![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2d/Busan_Subway_Line_2.jpg/640px-Busan_Subway_Line_2.jpg&w=640&q=50)
Tàu điện ngầm Busan
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tàu điện ngầm Busan (Hangul: 부산 도시철도; hanja: 釜山 都市鐵道; RR: Busan dosicheoldo) điều hành bởi Tổng công ty vận chuyển Busan là hệ thống tàu điện của Busan, Hàn Quốc. Hệ thống tàu điện lần đầu mở cửa vào năm 1985 với 17 nhà ga. Metro bao gồm 4 tuyến, dài 116,5 kilômét (72,4 mi) và có 114 nhà ga; bao gồm, tuyến Tàu điện khổ hẹp Busan–Gimhae và Tuyến Donghae, toàn bộ mạng lưới Busan là 168,4 kilômét (104,6 mi) và 150 ga.
Tàu điện ngầm Busan | |||
---|---|---|---|
![]() | |||
![]() Tàu trên Busan Metro tuyến 2 | |||
Tổng quan | |||
Tên địa phương | 부산 도시철도 釜山 都市鐵道 Busan dosicheoldo | ||
Chủ | Thành phố Busan | ||
Địa điểm | Busan, Hàn Quốc | ||
Loại tuyến | Vận chuyển nhanh | ||
Số lượng tuyến | 6 | ||
Số nhà ga | 114 (chỉ tính metro) 150 (bao gồm BGL, Tuyến Donghae) | ||
Lượt khách hàng ngày | 938,000 (2019, chỉ tính metro)[1] | ||
Lượt khách hàng năm | 343,000,000 (2019, chỉ tính metro)[1] | ||
Hoạt động | |||
Bắt đầu vận hành | 19 tháng 7 năm 1985 | ||
Đơn vị vận hành | Tổng công ty vận chuyển Busan B&G Metro Korail | ||
Kỹ thuật | |||
Chiều dài hệ thống | 116,5 km (72,4 mi) (chỉ tính metro) 168,4 km (104,6 mi) (bao gồm BGL, Tuyến Donghae) | ||
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) đường sắt khổ tiêu chuẩn[2] | ||
|
Busan Metro | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Busan dosicheoldo |
McCune–Reischauer | Pusan tosich'ŏlto |
Hán-Việt | Phủ Sơn đô thị thiết đạo |
Tất cả ký hiệu chỉ dẫn trên Busan Metro được viết bằng tiếng Hàn và tiếng Anh, và thông báo bằng giọng nói phát trên tàu chỉ các ga sắp tới, tuyến chuyển đổi và lối ra được nói bằng tiếng Hàn, sau đó là tiếng Anh. Thông báo tại ga khi tàu đến là tiếng Hàn, sau đó là tiếng Anh, kế tiếp là tiếng Nhật và tiếng Trung. Tất cả các ga được đánh số và chữ số đầu tiên cũng giống như số tuyến, ví dụ ga 123 là tuyến 1.
Bản đồ Metro bao gồm thông tin trên mỗi ga, và số lối ra từ nhà ga, được sử dụng cho các điểm tham quan chính.