![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/37/1_steve_mcmanaman_2017_%2528cropped%2529.jpg/640px-1_steve_mcmanaman_2017_%2528cropped%2529.jpg&w=640&q=50)
Steve McManaman
cầu thủ bóng đá người Anh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Steven "Macca" McManaman (sinh 11 tháng 2 năm 1972) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh từng chơi ở vị trí tiền vệ. Anh là cầu thủ Anh thành công nhất khi thi đấu ở nước ngoài. Anh là cầu thủ người Anh đầu tiên vô địch UEFA Champions League 2 lần, và cũng là người Anh đầu tiên vô địch Champions League với một đội bóng không phải của Anh.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() McManaman trong một trận đấu từ thiện năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Steven McManaman | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí |
Tiền vệ công Tiền vệ cánh | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1988–1990 | Liverpool | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1990–1999 | Liverpool | 364 | (66) |
1999–2003 | Real Madrid | 158 | (14) |
2003–2005 | Manchester City | 44 | (0) |
Tổng cộng | 566 | (80) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1991–1993 | U-21 Anh | 7 | (1) |
1994–2001 | Anh | 37 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng
Vào năm 2008, anh đứng thứ 3 trong top 10 cầu thủ Anh thành công nhất ở nước ngoài, chỉ sau Kevin Keegan và John Charles.
Sau khi giải nghệ vào năm 2005, anh trở thành một bình luận viên cho Setanta Sports và cũng cùng sản xuất phim Goal! 2.