Schwerer Gustav
From Wikipedia, the free encyclopedia
Schwerer Gustav (tiếng Anh: Heavy Gustaf hoặc Great Gustaf) và Dora là tên của hai loại pháo lớn được dùng trong thế chiến 2 và là loại pháo được chuyên chở trên xe lửa to nhất và nặng nhất. Nó được thiết kế vào năm 1930 bởi Krupp để nhắm tới mục tiêu là tiêu diệt những pháo đài kiên cố ở phòng tuyến Maginot của Pháp và một số pháo đài khác ở Liên Xô. Khẩu pháo nặng gần 1350 tấn và có thể bắn ra đạn nặng gần 7 tấn ở khoảng cách 37 km (23 dặm). Được thiết kế trong giai đoạn chuẩn bị Chiến tranh thế giới thứ hai và được dự định để tàn phá những pháo đài kiên cố của Pháp nhưng chúng chưa được hoàn thiện để tấn công thì quân đội Wehrmacht đã thắng lớn trong trận chiến nước Pháp với chiến thuật "chiến tranh chớp nhoáng". Gustav được sử dụng trong chiến dịch bao vây Sevastopol trong khuôn khổ chiến dịch Barbarossa. Chúng còn được chuyển đến Leningrad và định bắn vào Warsaw - thủ đô Ba Lan. Gustav bị quân đội Mỹ chiếm được và phá hủy trong khi Dora cũng chịu chung số phận bị tháo rời để khỏi rơi vào tay Hồng Quân. Gustav là khẩu pháo lớn nhất đến giờ và nó cũng có kỉ lục là loại pháo bắn loại đạn mạnh nhất và nặng nhất.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Schwerer Gustav | |
---|---|
Loại | Pháo tự hành lắp trên xe lửa siêu nặng |
Nơi chế tạo | ![]() |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1941 — 1945 |
Sử dụng bởi | Quân đội Đức Quốc xã |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Krupp |
Năm thiết kế | 1934 |
Nhà sản xuất | Krupp |
Giá thành | 7 triệu Reichsmark |
Giai đoạn sản xuất | 1941 |
Số lượng chế tạo | 2 |
Thông số | |
Khối lượng | 1,350 tấn |
Chiều dài | 47.3 m |
Độ dài nòng | 32.48 m (L/40.6) |
Chiều rộng | 7.1 m |
Chiều cao | 11.6 m |
Kíp chiến đấu | 250 người tham gia lắp ráp khẩu pháo trong 3 ngày (54 giờ). 2500 người tham gia di chuyển khẩu pháo lên 4 đường đắp cao xe lửa. 2 khẩu pháo Flak-88 phòng không để bảo vệ khỏi máy bay. |
Cỡ đạn | 800 mm (31.5in) |
Góc nâng | Tối đa 48° |
Tốc độ bắn | 1 vòng mỗi 30 đến 45 phút hoặc thường 14 vòng 1 ngày |
Sơ tốc đầu nòng | 820 m/s (HE); 720 m/s (AP) |
Tầm bắn hiệu quả | khoảng 39 km |
Tầm bắn xa nhất | 48 km (HE); 38 km (AP) |
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/DoraVSScarab.svg/201px-DoraVSScarab.svg.png)