Sữa hạnh nhân
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sữa hạnh nhân là một loại sữa thực vật được sản xuất từ hạnh nhân với kết cấu sánh mịn và hương vị béo ngậy,[3] mặc dù một số loại hoặc nhãn hiệu có hương vị tương tự sữa động vật.[4] Loại sữa này không chứa cholesterol, chất béo bão hòa hoặc lactose, được người dị ứng lactose, người ăn chay và người tránh xa sản phẩm từ sữa lựa chọn uống. Sữa hạnh nhân thương mại có hương vị ngọt hoặc không đường hay thêm hương vani, socola và thường được bổ sung các vi chất dinh dưỡng. Thức uống này cũng có thể được làm tại nhà bằng máy xay sinh tố, hạnh nhân và nước[5]. Doanh số toàn cầu của sữa hạnh nhân năm 2018 là 5,8 tỷ USD, tăng 14% mỗi năm và dự báo sẽ là thị trường toàn cầu trị giá 13 tỷ USD vào năm 2025.[6]
Thông tin Nhanh Năng lượng thực phẩm(cho mỗi 100 g khẩu phần), Giá trị dinh dưỡng(cho mỗi 100 g khẩu phần) ...
Đóng
Thông tin Nhanh Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g, Năng lượng ...
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g | |
---|---|
Năng lượng | 15 kJ (3,6 kcal) |
0.58 | |
1.10 | |
0.59 | |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2] |
Đóng