![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/78/Japanese_aircraft_carrier_Ry%25C5%25ABj%25C5%258D_underway_on_6_September_1934.jpg/640px-Japanese_aircraft_carrier_Ry%25C5%25ABj%25C5%258D_underway_on_6_September_1934.jpg&w=640&q=50)
Ryūjō (tàu sân bay Nhật)
Tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
"Ryūjō" đổi hướng tới đây. Đối với các định nghĩa khác, xem Ryūjō (định hướng).
Ryūjō (tiếng Nhật: 龍驤; phiên âm Hán-Việt: Long tương, rồng phi lên) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị máy bay Mỹ đánh đắm trong trận chiến Đông Solomons năm 1942.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Nhật Bản ...
![]() Tàu sân bay hạng nhẹ Ryūjō | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Đặt hàng | 1920 |
Xưởng đóng tàu | Xưởng đóng tàu Yokohama |
Đặt lườn | 26 tháng 11 năm 1929 |
Hạ thủy | 2 tháng 4 năm 1931 |
Hoạt động | 9 tháng 5 năm 1933 |
Xóa đăng bạ | 10 tháng 11 năm 1942 |
Số phận | Bị đánh đắm bởi không kích trong trận chiến Đông Solomons ngày 24 tháng 8 năm 1942 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu sân bay hạng nhẹ Ryūjō |
Trọng tải choán nước | 8.000 tấn (ban đầu) |
Chiều dài | 167 m (547 ft 11 in) |
Sườn ngang | 20,32 m (66 ft 8 in) |
Mớn nước | 5,56 m (18 ft 3 in) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 54 km/h (29 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn | 924 |
Vũ khí |
|
Máy bay mang theo | 38 |
Đóng