![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/42/Ribosome_shape.png/640px-Ribosome_shape.png&w=640&q=50)
RNA ribosome
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ribosomal ribonucleic acid hay RNA ribosome, (viết tắt: rRNA hoặc rARN), là một loại RNA chứa nhiều nhất trong tế bào, cũng là một loại RNA có khối lượng phân tử tương đối lớn nhất trong ba loại RNA (RNA vận chuyển, RNA thông tin và RNA ribosome), nó kết hợp với protein dẫn đến hình thành ribosome, chức năng của nó là lấy amino acid hợp thành làm liên kết peptide[1] (liên kết peptide dưới tác dụng của hệ thống nội chất và thể Golgi gấp xếp khuất khúc rồi tiến hành công việc sửa trị chỉnh đốn thành nên protein, sinh vật nhân nguyên thủy hoàn thành xong trong tế bào chất). RNA ribosome chiếm vào khoảng 82% tổng lượng RNA. RNA ribosome khi tồn tại đơn độc thì không chấp hành chức năng của nó, nó kết hợp với nhiều chủng loại protein biến thành ribosome, được coi là "máy lắp ráp" của quá trình sinh tổng hợp protein.
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/42/Ribosome_shape.png/640px-Ribosome_shape.png)