![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c1/%25E3%2580%258A%25E7%258E%25AB%25E8%25B4%25B5%25E5%25A6%2583%25E6%2598%25A5%25E8%25B4%25B5%25E4%25BA%25BA%25E8%25A1%258C%25E4%25B9%2590%25E5%259B%25BE%25E3%2580%258B%25E7%258E%25AB%25E8%25B4%25B5%25E5%25A6%2583%25E5%25B1%2580%25E9%2583%25A8.jpg/640px-%25E3%2580%258A%25E7%258E%25AB%25E8%25B4%25B5%25E5%25A6%2583%25E6%2598%25A5%25E8%25B4%25B5%25E4%25BA%25BA%25E8%25A1%258C%25E4%25B9%2590%25E5%259B%25BE%25E3%2580%258B%25E7%258E%25AB%25E8%25B4%25B5%25E5%25A6%2583%25E5%25B1%2580%25E9%2583%25A8.jpg&w=640&q=50)
Quan nữ tử
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Nữ quan.
Quan nữ tử (chữ Hán: 官女子), cũng gọi Cung nữ tử (宮女子), là danh từ dùng để gọi các cung nữ, hay phi tần bị biếm truất của Hoàng đế hoặc thiếp thất thuộc hàng thấp nhất của các Hoàng tử, Vương công nhà Thanh.
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c1/%E3%80%8A%E7%8E%AB%E8%B4%B5%E5%A6%83%E6%98%A5%E8%B4%B5%E4%BA%BA%E8%A1%8C%E4%B9%90%E5%9B%BE%E3%80%8B%E7%8E%AB%E8%B4%B5%E5%A6%83%E5%B1%80%E9%83%A8.jpg/320px-%E3%80%8A%E7%8E%AB%E8%B4%B5%E5%A6%83%E6%98%A5%E8%B4%B5%E4%BA%BA%E8%A1%8C%E4%B9%90%E5%9B%BE%E3%80%8B%E7%8E%AB%E8%B4%B5%E5%A6%83%E5%B1%80%E9%83%A8.jpg)
Khái niệm "Quan nữ tử" cũng mang nghĩa cung tần chưa được định phong danh phận, bắt đầu xuất hiện từ thời Ung Chính.