From Wikipedia, the free encyclopedia
Quân nhu (1951 -1975) là một đơn vị chuyên ngành trực thuộc sự điều hành của Tổng cục Tiếp vận và dưới quyền điều động của Bộ Tổng tham mưu trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ngành Quân nhu có trách nhiệm hỗ trợ trong Quân đội với nhiệm vụ điều phối, cung ứng thực phẩm, nhu yếu phẩm, quân trang, quân dụng, nhiên liệu v.v... đến tất cả các đơn vị của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đồng hành với các đơn vị tiếp vận khác trong Tổng cục Tiếp vận, ngành đã làm tròn trách vụ cho đến cuối tháng 4 năm 1975 thì chấm dứt sự tồn tại.
Cục Quân nhu Việt Nam Cộng hòa | |
---|---|
Hoạt động | 1951 - 1975 |
Quốc gia | Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phân loại | Đơn vị Yểm trợ |
Bộ phận của | Tổng cục Tiếp vận Bộ Tổng Tham mưu |
Khẩu hiệu | Quân sung - Nhu hùng |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy nổi tiếng | - Lê Ngọc Triển - Nguyễn Tử Đóa - Đỗ Trọng Cương - Nguyễn Thuế Hiệp |
Cuối năm 1951, ở thời kỳ sơ khai của Quân đội Quốc gia, Ngành Quân nhu phát triển với sự thành lập Đoàn sĩ quan Quân nhu Quân đội Việt Nam và các cơ sở Quân nhu Địa phương. Trong thời kỳ đầu, ngành còn thiếu thốn về mặt nhân sự có trình độ chuyên môn, nhất là các cấp chỉ huy. Do đó, các sĩ quan chỉ huy trong ngành lần lượt được cử sang Pháp tu nghiệp. Mặt khác, huấn luyện bổ túc nghiệp vụ cũng như đào tạo tại chỗ cho các Hạ sĩ quan và Binh sĩ của ngành dưới sự chỉ đạo và cố vấn của các Sĩ quan, Hạ sĩ quan người Pháp.
Sau Hiệp định Genève (20-7-1954), một số Sĩ quan được cử đi tu nghiệp ở Pháp trở về, lần lượt được giao trách nhiệm chỉ huy và điều hành ngành Quân nhu, đứng đầu ngành với chức danh Giám đốc. Trước đó cho đến đầu năm 1953, các kho Quân nhu cũng lần lượt được thành lập.
Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Chức vụ | Tại Chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Sĩ quan Trưng dụng[2] |
Giải ngũ cùng cấp | ||||
Sĩ quan Trưng dụng |
Giải ngũ cùng cấp | ||||
Võ bị Huế K2 |
Xem bài tiểu sử | ||||
Võ khoa Thủ Đức K1[5] |
Thăng cấp Đại tá tại nhiệm (1966). Chức vụ sau cùng: Tỉnh trưởng, Tiểu khu trưởng Tuyên Đức kiêm Thị trưởng Thị xã Đà Lạt. Giải ngũ cùng cấp. | ||||
Võ khoa Thủ Đức K2 |
Thăng cấp Đại tá tại nhiệm (1968) | ||||
Võ bị Đà Lạt K3 |
Chức vụ sau cùng: Cục trưởng Cục Xã Hội | ||||
Tái nhiệm lần thứ hai. Chức vụ sau cùng: Trưởng ban Quân sự 4 bên | |||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
Chức vụ sau cùng: Đổng lý văn phòng Bộ Quốc phòng | ||||
Võ khoa Thủ Đức |
|||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
|||||
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.