Thanh Đảo
Thành phố cấp phó tỉnh của Sơn Đông, Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thanh Đảo (chữ Hán giản thể: 青岛; chữ Hán phồn thể: 青島; bính âm Hán ngữ: Qīngdǎo; phát âm: zh-Qingdao.oggⓘ; nghĩa "Đảo Xanh") là địa cấp thị nằm ở phía đông tỉnh Sơn Đông, trên bán đảo Sơn Đông, Trung Quốc. Diện tích thành phố vào khoảng 10.654 km², dân số xấp xỉ 7,5 triệu người.
Thông tin Nhanh Thanh Đảo青岛市 Qingdao, Tsingtao, Quốc gia ...
Thanh Đảo 青岛市 Qingdao, Tsingtao | |
---|---|
— Địa cấp thị & Thành phố phó tỉnh — | |
Theo chiều kim đồng hồ từ mé trên phía trái: Cảnh quan thành phố Thanh Đảo. Nhà thờ chính tòa St. Michael's. Cảng Thanh Đảo về đêm. Một ngôi đền tại chân núi Lao Sơn. Quảng trường Ngũ Tứ. | |
Vị trí của Thanh Đảo (đỏ) tại duyên hải miền đông Trung Quốc. | |
Vị trí của Thanh Đảo | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Đông |
Thủ phủ | Thị Nam |
Chính quyền | |
• Bí thư thành ủy | Lục Trị Nguyên |
• Thị trưởng | Triệu Hào Chí |
Diện tích | |
• Địa cấp thị & Thành phố phó tỉnh | 11.067 km2 (4,273 mi2) |
• Đất liền | 11.067 km2 (4,273 mi2) |
• Đô thị (2018)[1] | 1.632 km2 (630 mi2) |
• Vùng đô thị | 5.019 km2 (1,938 mi2) |
Dân số (2014) | |
• Địa cấp thị & Thành phố phó tỉnh | 9.046.200 |
• Mật độ | 820/km2 (2,100/mi2) |
• Đô thị (2018)[1] | 5.930.000 |
• Mật độ đô thị | 3,600/km2 (9,400/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 266000 |
Mã điện thoại | 0532 |
Mã ISO 3166 | CN-SD-02 |
Thành phố kết nghĩa | Paderborn, Vila Velha, Rijeka, Vitória, Ness Ziona, Brest, Finistère, Klaipėda, Regensburg, Ramat Gan, Long Beach, Sankt-Peterburg, Perm, Auckland, Chiang Mai, Pattaya, Wilhelmshaven, Odessa, Wuppertal, Vigo, Mannheim, Dallas, Daegu, Callao |
GDP | ¥ 1.103,728 tỷ |
GDP trên đầu người | ¥ 119.357 (2017) |
Biển số xe | 鲁B & 鲁U |
Đường bờ biển | 862,64 km (536,02 mi) (bao gồm các đảo ngoài khơi) 730,64 km (454,00 mi) (trừ các đảo) |
Các dân tộc chính | Hán: 99,86% |
Đơn vị hành chính | 10 |
Trang web | www.qingdao.gov.cn |
Đóng
Thông tin Nhanh Tên tiếng Trung, Giản thể ...
Thanh Đảo | |||||||||||||||||||||||||
Thanh Đảo viết bằng chữ Hán giản thể (trên) và phồn thể (dưới) | |||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 青岛 | ||||||||||||||||||||||||
Phồn thể | 青島 | ||||||||||||||||||||||||
Nghĩa đen | "Đảo xanh" | ||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Đức | |||||||||||||||||||||||||
Đức | Tsingtau | ||||||||||||||||||||||||
Đóng
Từ thời Tùy Đường trở đi, Thanh Đảo đã trở thành một hải cảng quan trọng của Trung Quốc. Năm 1891 triều đình nhà Thanh đổi tên Thanh Đảo là Giao Áo (膠澳).