Orithyia sinica
From Wikipedia, the free encyclopedia
Orithyia sinica, đôi khi gọi là cua hổ, cua mặt hổ hay cua đầu hổ Trung Quốc (中華虎頭蟹), là một loài cua "rất bất thường"[1], với các đặc trưng của nó đảm bảo cho việc chia tách nó ra thành chi, họ và thậm chí là cả liên họ tách biệt[1], dù trước đây từng được gộp trong liên họ Dorippoidea hay Leucosioidea[2]. Chẳng hạn, ấu trùng của nó không giống như ấu trùng của bất kỳ loài cua nào khác[3].
Thông tin Nhanh Orithyia sinica, Phân loại khoa học ...
Orithyia sinica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Heterotremata |
Liên họ (superfamilia) | Orithyioidea Dana, 1852 |
Họ (familia) | Orithyiidae Dana, 1852 |
Chi (genus) | Orithyia Fabricius, 1798 |
Loài (species) | O. sinica |
Danh pháp hai phần | |
Orithyia sinica (Linnaeus, 1771) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đóng