![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Oleg_Blokhin2013.jpg/640px-Oleg_Blokhin2013.jpg&w=640&q=50)
Oleg Volodymyrovych Blokhin
From Wikipedia, the free encyclopedia
Oleh Volodymyrovych Blokhin (tiếng Ukraina: Олег Володимирович Блохін), (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1952 tại Kyiv, Ukraina) là huấn luyện viên bóng đá và cựu cầu thủ người Ukraina, chơi ở vị trí tiền đạo, giành danh hiệu Quả Bóng Vàng năm 1975. Ông là huấn luyện viên trưởng đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina thời kỳ 2003-2007 và thời kỳ 2011-2012. Ông từng là nghị sĩ Quốc hội Ukraina.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 10 2022) |
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Blokhin trong vai trò huấn luyện viên trưởng Dynamo Kyiv năm 2013 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Oleh Volodymyrovych Blokhin | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 5 tháng 11, 1952 (71 tuổi) | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Kyiv, CHXHCNXV Ukraina, Liên Xô | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1962–1969 | Dynamo Kyiv | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1969–1988 | Dynamo Kyiv | 432 | (211) | |||||||||||||||||
1988–1989 | Vorwärts Steyr | 41 | (9) | |||||||||||||||||
1989–1990 | Aris Limassol | 22 | (5) | |||||||||||||||||
Tổng cộng | 495 | (225) | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1972–1988 | Liên Xô | 112 | (42) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1990–1993 | Olympiacos | |||||||||||||||||||
1993–1994 | PAOK | |||||||||||||||||||
1994–1997 | Ionikos | |||||||||||||||||||
1997–1998 | PAOK | |||||||||||||||||||
1998–1999 | AEK Athens | |||||||||||||||||||
1999–2002 | Ionikos | |||||||||||||||||||
2003–2007 | Ukraina | |||||||||||||||||||
2007–2008 | Moscow | |||||||||||||||||||
2011–2012 | Ukraina | |||||||||||||||||||
2012–2014 | Dynamo Kyiv | |||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng