Nhóm ngôn ngữ Hy Lạp
Nhánh con của ngữ hệ Ấn-Âu / From Wikipedia, the free encyclopedia
Nhóm ngôn ngữ Hy Lạp hay nhóm ngôn ngữ Hellen (thuật ngữ tiếng Anh: Hellenic) là một nhánh con của ngữ hệ Ấn-Âu, với phân nhánh chính là tiếng Hy Lạp.[2] Trong hầu hết các phân loại, nhóm này chỉ bao gồm tiếng Hy Lạp,[3][4] nhưng vẫn có một số nhà ngôn ngữ học sử dụng thuật ngữ Hellenic để bao hàm tiếng Hy Lạp chuẩn và các biến thể khác được cho là có quan hệ họ hàng nhưng đủ khác biệt để được coi là ngôn ngữ riêng biệt, giữa các ngôn ngữ cổ đại[5] hoặc các biến thể tiếng Hy Lạp hiện đại.[6]
Thông tin Nhanh Phân bố địa lý, Phân loại ngôn ngữ học ...
Nhóm ngôn ngữ Hy Lạp
| |
---|---|
Ngữ tộc Hy Lạp/Hellenic | |
Phân bố địa lý | Hy Lạp, Đảo Síp, Ý, Tiểu Á và vùng Biển Đen |
Phân loại ngôn ngữ học | Ấn-Âu
|
Ngôn ngữ nguyên thủy: | Hy Lạp nguyên thủy |
Ngôn ngữ con: |
|
ISO 639-5: | grk |
Linguasphere: | 56= (phylozone) |
Glottolog: | gree1276[1] |
Đóng