Nguyễn Vĩnh Nghi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Vĩnh Nghi (sinh năm 1932) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia do Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở miền Trung Việt Nam, sau chuyển về Nam Cao nguyên Trung phần. Ông đã tuần tự giữ những chức vụ theo hệ thống quân giai, bắt đầu từ Trung đội trưởng cho đến chỉ huy cấp Quân đoàn. Đầu tháng 4 năm 1975 ông là Tư lệnh phó kiêm Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tiền phương Quân đoàn III và Quân khu 3, trách nhiệm phòng tuyến Phan Rang.[1] Tuy nhiên, phòng tuyến nhanh chóng bị thất thủ, ông bị Quân Giải phóng Miền Nam Việt Nam bắt tại mặt trận và trở thành tướng lĩnh cao cấp nhất của Việt Nam Cộng hòa bị bắt làm tù binh trong Chiến tranh Việt Nam.
Nguyễn Vĩnh Nghi | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 4/4/1975 – 16/4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Hiếu |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Quân khu 3 |
Tư lệnh | -Trung tướng Nguyễn Văn Toàn |
Nhiệm kỳ | 11/1974 – 4/4/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Văn Minh |
Kế nhiệm | -Đại tá Trần Đức Minh |
Vị trí | Yếu khu Long Thành, Biên Hòa (thuộc Quân khu III) |
Nhiệm kỳ | 5/1972 – 11/1974 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (3/1974) |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Ngô Quang Trưởng |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Khoa Nam |
Vị trí | Quân khu IV |
Nhiệm kỳ | 3/1968 – 5/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (6/1968) -Thiếu tướng (6/1970) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Minh |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Hồ Trung Hậu |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1964 – 3/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (2/1966) |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng | -Thiếu tướng Trần Tử Oai -Đại tá Trần Văn Trung -Đại tá Nguyễn Văn Kiểm -Đại tá Lâm Quang Thơ -Đại tá Đỗ Ngọc Nhận |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Trần Ngọc Huyến |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Trần Tử Oai |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1961 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (11/1963) |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng | -Đại tá Trần Ngọc Huyến |
Nhiệm kỳ | 1/1960 – 1/1961 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng | -Trung tá Trần Ngọc Huyến |
Nhiệm kỳ | 5/1955 – 1/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1955 – 5/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (1/1955) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Trung tá Hoàng Văn Lạc |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền tây Nam phần) |
Tư lệnh | -Trung tá Nguyễn Hữu Có |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | tháng 10 năm 1932 Gia Định, Liên bang Đông Dương |
Nơi ở | Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Kim Tuyết |
Họ hàng | Tô Thị Thân (mẹ vợ) |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông Gia Định -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1951 - 1975 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |