Nguyễn Văn Chuân
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Văn Chuân (1923 – 2002) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Võ bị do Quân đội Pháp và Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở Trung phần, nhằm mục đích đào tạo sĩ quan người Việt để phục vụ trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Trong thời gian tại ngũ, ông đã đảm nhận từ chức vụ chỉ huy cấp Trung đội, tuần tự cho đến chỉ huy cấp Sư đoàn Bộ binh. Sau đó đã giữ chức vụ Tư lệnh một Quân đoàn, nhưng vì liên can đến vụ Biến động ở miền Trung xảy ra năm 1966, ông phải ra Hội đồng Kỷ luật và buộc phải giải ngũ cùng năm khi mới 43 tuổi.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Thượng nghị sĩQuốc hội Việt Nam Cộng hòa ...
Nguyễn Văn Chuân | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1967 – 1973 |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 3/1966 – 4/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Nguyễn Chánh Thi |
Kế nhiệm | -Trung tướng Tôn Thất Đính |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 3/1966 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (11/1965) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Chánh Thi |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Phan Xuân Nhuận |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1963 – 11/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (8/1964) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1962 – 12/1962 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Lữ Lan |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 5/1961 – 7/1961 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Lê Văn Nghiêm |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Hồ Văn Tố |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 8/1959 – 5/1961 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Đặng Văn Sơn |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Trần Ngọc Tám |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 8/1958 – 2/1959 |
Cấp bậc | -Đại tá (8/1958) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Tôn Thất Đính |
Kế nhiệm | -Đại tá Tôn Thất Xứng |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 10/1955 – 2/1957 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Trung tá Lê Huy Luyện |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu |
Nhiệm kỳ | 9/1954 – 3/1955 |
Cấp bậc | -Trung tá (9/1954) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Cheviotte |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Thiệu |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu |
Nhiệm kỳ | 10/1953 – 9/1954 |
Cấp bậc | Thiếu tá (10/1053) |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu (Vùng Cao nguyên và Duyên hải Trung phần) |
Chỉ huy trưởng | -Trung tá Cheviotte (sĩ quan Pháp) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 1 tháng 3 năm 1923 xã Sư Lỗ, Phú Lộc, Thừa Thiên, Trung Kỳ, Liên bang Đông Dương |
Mất | 2002 (79 tuổi) Louisiana, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Louisiana, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Quốc học Khải Định, Huế -Trường Võ bị Quốc gia tại Huế -Trường Võ bị Liên quân Saint Cyr, Pháp -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Trường Huấn luyện Chiến thuật Okinawa, Nhật Bản |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1948 - 1966 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() ![]() |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Đóng