Nguyên Minh Tông
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyên Minh Tông hay Hốt Đô Đốc hãn (chữ Hán: 忽都篤汗, tiếng Mông Cổ: ᠬᠦᠰᠡᠯᠡᠨ
ᠬᠠᠭᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: küsele qaγan, chữ Mông Cổ: Хүслэн хаан[1]; 22 tháng 12, 1300 - 30 tháng 8 1329), tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Hòa Thế Lạt (孛兒只斤和世㻋, Borjigin Küsele, ᠬᠦᠰᠡᠯᠡᠨ), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Nguyên (một phần chia cắt của Đế quốc Mông Cổ, thuộc Trung Quốc ngày nay) với miếu hiệu Nguyên Minh Tông, cũng là Đại hãn thứ 13 của Đế quốc Mông Cổ.
Hốt Đô Đốc hãn 忽都篤汗 Nguyên Minh Tông 元明宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khả Hãn thứ 13 của Đế quốc Mông Cổ Hoàng đế thứ 9 của nhà Nguyên Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Nguyên | |||||||||||||||||
Trị vì | 27 tháng 2 năm 1329 – 30 tháng 8 năm 1329 | ||||||||||||||||
Đăng quang | 27 tháng 2 năm 1329 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Nguyên Văn Tông (lần 1) | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Nguyên Văn Tông (lần 2) | ||||||||||||||||
Khả Hãn Mông Cổ (danh nghĩa) | |||||||||||||||||
Tại vị | 27 tháng 2 năm 1329 – 30 tháng 8 năm 1329 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Trát Nha Đốc hãn (lần 1) | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Trát Nha Đốc hãn (lần 2) | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 22 tháng 12 năm 1300 | ||||||||||||||||
Mất | 30 tháng 8 năm 1329 (tuổi 28-29) Onggachatu, Nội Mông Cổ | ||||||||||||||||
An táng | Khởi Liễn cốc | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Mại Lai Địch Bát Bất Sa | ||||||||||||||||
Hậu duệ | Nguyên Ninh Tông Nguyên Huệ Tông | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Hoàng tộc | Bột Nhi Chỉ Cân (Боржигин) | ||||||||||||||||
Thân phụ | Nguyên Vũ Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Nhân Hiến Chương Thánh Hoàng hậu |
Ông là Hoàng trưởng tử của Nguyên Vũ Tông. Đăng cơ năm 1329, ông bị chính đệ đệ mình là Nguyên Văn Tông, Hoàng đế tiền nhiệm ám sát đoạt ngôi. Do ân hận việc này, Văn Tông quyết truyền ngôi cho hậu duệ của Minh Tông, nhờ vậy mà 2 người con trai của ông là Nguyên Ninh Tông và Nguyên Huệ Tông đều được làm Hoàng đế sau đó.