![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Oriental_Negros_Capitol.jpg/640px-Oriental_Negros_Capitol.jpg&w=640&q=50)
Negros Oriental
From Wikipedia, the free encyclopedia
Negros Oriental là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Trung Visayas. Tỉnh nằm trên nửa phía đông nam của đảo Negros, phần còn lại của đảo là tỉnh Negró Occidental. Tỉnh cũng bao gồm vcả hòn đảo Apo, nơi lặn biển có tiếng không chỉ trong nước mà còn cả với du khách nước ngoài. Negros Oriental đối diện với Cebu ở phía đông Eo biển Tañon và tỉnh đảo Siquijor ở phía đông nam. Ngôn ngữ chủ yếu trong tỉnh là tiếng Cebuano, đa số dân chúng theo đạo Công giáo La Mã. Dumaguete là tỉnh lị đồng thời cũng là thành phố đông dân nhất.
Thông tin Nhanh Quốc gia, Vùng ...
Negros Oriental | |
---|---|
— Tỉnh — | |
![]() | |
![]() Vị trí Negros Oriental tại Philippines | |
Tọa độ: 9°45′B 123°00′Đ | |
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Trung Visayas (Vùng VII) |
Thành lập | 10/3/1917 |
Thủ phủ | Dumaguete |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh của Philippines |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5,385,5 km2 (2,079,4 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 18 |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 1,231,904 |
• Thứ hạng | Thứ 18 |
• Thứ hạng mật độ | Thứ 33 |
Hành chính | |
• Independent cities | 0 |
• Component cities | 5 |
• Municipalities | 20 |
• Barangays | 557 |
• Districts | Lone district of Biliran |
Múi giờ | PHT (UTC+8) |
ZIP Code | 6200–6224 ![]() |
Mã điện thoại | 35 ![]() |
Mã ISO 3166 | PH-NER ![]() |
Ngôn ngữ | Tiếng Cebuano (chủ yếu), Tiếng Anh, Tiếng Tagalog |
Đóng