![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Heavy-water-3D-vdW.svg/langvi-640px-Heavy-water-3D-vdW.svg.png&w=640&q=50)
Nước nặng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nước nặng là nước chứa một tỷ lệ đồng vị đơteri (deuterium) cao hơn thông thường, hoặc là đơteri oxide, D2O hay ²H2O, hoặc là đơteri proti oxide, HDO hay H¹H²O.[1] Các tính chất vật lý và hóa học của nó là gần như tương tự như của nước (H2O). Nước nặng có thể chứa nhiều tới 100% D2O, và thông thường thì thuật ngữ này nói tới nước trong đó có tỷ lệ cao đơteri. Sự thay thế đồng vị bằng đơteri biến đổi năng lượng liên kết của liên kết hiđrô-oxy trong nước, dẫn tới biến đổi các tính chất vật lý, hóa học và đặc biệt là sinh học của nước chứa thuần túy hay làm giàu cao bằng đơteri ở mức độ lớn hơn so với được tìm thấy trong phần lớn các hợp chất hóa học được thay thế bằng đồng vị.
Thông tin Nhanh Nước nặng D2O, Danh pháp IUPAC ...
Nước nặng D2O | |
---|---|
![]() Mọi phân tử nước được thay thế bằng các đồng vị của hiđrô đều có cấu trúc này. | |
Danh pháp IUPAC | Deuteri oxide |
Tên khác | Điđơteri mônoxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7789-20-0 |
Số RTECS | ZC0230000 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | D2O |
Khối lượng mol | 20,04 g/mol |
Bề ngoài | chất lỏng trong suốt, không màu |
Khối lượng riêng | 1,1056 g/mL, lỏng (20°C) 1,0177 g/cm³, rắn (khi n.c) |
Điểm nóng chảy | 3,82°C, 38,88°F (276,97K) |
Điểm sôi | 101,4°C, 214,56°F (374,55K) |
Độ nhớt | 0,00125 Pa·s ở 20 °C |
Mômen lưỡng cực | 1,87 D |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS ngoài |
Nguy hiểm chính | Sử dụng như là nguồn thay thế nước quá 3 ngày có thể gây tử vong do ức chế phân chia tế bào |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
dung môi liên quan | axeton; metanol |
Hợp chất liên quan | hơi nước; nước đá |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Không nên nhầm lẫn nước nặng với nước cứng hay với nước siêu nặng.