Mùa hè
Mùa nóng nhất trong năm, tiếp nối mùa xuân và đến trước mùa thu, thường bắt đầu từ tháng sáu đến tháng tám ở Bắc Bán Cầu và từ tháng mười hai đến tháng hai ở Nam Bán Cầu / From Wikipedia, the free encyclopedia
Mùa hè hay mùa hạ (âm Nôm cho chữ Hạ, Tiếng Anh: summer) là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực. Mùa hạ là mùa nóng nhất trong năm và thời điểm nó diễn ra rơi vào khoảng sau mùa xuân và trước mùa thu, thường bắt đầu từ tháng sáu đến tháng tám ở Bắc Bán Cầu và từ tháng mười hai đến tháng hai ở Nam Bán Cầu (Tức là khi ở Bắc Bán Cầu đang là mùa hè thì ở Nam Bán Cầu sẽ là mùa đông và ngược lại) Vào ngày hạ chí, ngày là dài nhất còn đêm thì ngắn nhất, và kể từ sau ngày hạ chí trở đi quãng thời gian ban ngày bắt đầu giảm dần. Điểm khởi đầu của mùa hè là khác nhau phụ thuộc vào khí hậu, truyền thống và văn hóa của từng quốc gia trên thế giới.
Thêm thông tin Kinh độ, Tiết khí ...
Hai mươi tư tiết khí Kỷ nguyên J2000 | ||
Kinh độ | Tiết khí | Dương lịch (thông thường) |
---|---|---|
Xuân | ||
315° | Lập xuân | 4 - 5/2 |
330° | Vũ thủy | 18 - 19/2 |
345° | Kinh trập | 5 - 6/3 |
0° | Xuân phân | 20 - 21/3 |
15° | Thanh minh | 4 - 5/4 |
30° | Cốc vũ | 20 - 21/4 |
Hạ | ||
45° | Lập hạ | 5 - 6/5 |
60° | Tiểu mãn | 21 - 22/5 |
75° | Mang chủng | 5 - 6/6 |
90° | Hạ chí | 21 - 22/6 |
105° | Tiểu thử | 7 - 8/7 |
120° | Đại thử | 22 - 23/7 |
Thu | ||
135° | Lập thu | 7 - 8/8 |
150° | Xử thử | 23 - 24/8 |
165° | Bạch lộ | 7 - 8/9 |
180° | Thu phân | 23 - 24/9 |
195° | Hàn lộ | 8 - 9/10 |
210° | Sương giáng | 23 - 24/10 |
Đông | ||
225° | Lập đông | 7 - 8/11 |
240° | Tiểu tuyết | 22 - 23/11 |
255° | Đại tuyết | 7 - 8/12 |
270° | Đông chí | 21 - 22/12 |
285° | Tiểu hàn | 5 - 6/1 |
300° | Đại hàn | 20 - 21/1 |
Đóng
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Thông tin Nhanh Vùng ôn đới phía bắc, Vùng ôn đới phía nam ...
Mùa ôn đới | |
---|---|
Buổi sáng mùa hạ ở Thụy Sỹ | |
Vùng ôn đới phía bắc | |
Mùa thiên văn | 21 tháng 6 - 23 tháng 9 |
Mùa khí tượng | 1 tháng 6 - 31 tháng 8 |
Mùa mặt trời | 1 tháng 5 - 31 tháng 7 |
Vùng ôn đới phía nam | |
Mùa thiên văn | 22 tháng 12 - 21 tháng 3 |
Mùa khí tượng | 1 tháng 12 - 28/29 tháng 2 |
Mùa mặt trời | 1 tháng 11 - 31 tháng 1 |
Hạ Xuân Thu Đông |
Đóng