Mùa bão Đại Tây Dương 2020 là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới, cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2020. Hằng năm mùa bão chủ yếu diễn ra từ khoảng tháng 6 đến tháng 11, trong đó các xoáy thuận nhiệt đới tập trung nhiều nhất vào tháng 9 do môi trường rất thuận lợi như nhiệt độ nước biển nóng nhất trong năm, gió cắt yếu... Có rất ít xoáy thuận nhiệt đới hình thành trong khoảng thời gian từ tháng 12 đến tháng 5 tại đây do môi trường bất lợi để bão có thể phát triển. Mùa bão năm 2020 chính thức bắt đầu bằng sự hình thành của áp thấp nhiệt đới 01-L vào ngày 16 tháng 5, đánh dấu năm thứ sáu liên tiếp phá kỷ lục với một hệ thống trước mùa bão cao điểm.

Thông tin Nhanh Lần đầu hình thành, Lần cuối cùng tan ...
Mùa bão Đại Tây Dương 2020
Thumb
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành 16 tháng 5
Lần cuối cùng tan 18 tháng 11
Bão mạnh nhất Iota – 917 mbar (hPa) (27.09 inHg), 155 mph (250 km/h) (duy trì liên tục trong 1 phút)
Số áp thấp 31
Tổng số bão 30
Bão cuồng phong 14
Bão cuồng phong rất mạnh (Cấp 3+) 7
Số người chết 340 Tất cả
Thiệt hại $36.86 tỉ (USD 2020)
Mùa bão Đại Tây Dương
2018, 2019, 2020, 2021, 2022
Đóng

Diễn biến mùa bão

Hurricane IotaHurricane EtaHurricane ZetaHurricane DeltaTropical Storm Gamma (2020)Subtropical Storm Alpha (2020)Tropical Storm Beta (2020)Hurricane TeddyHurricane SallyHurricane PauletteHurricane Nana (2020)Hurricane Marco (2020)Hurricane LauraHurricane IsaiasHurricane Hanna (2020)Tropical Storm Fay (2020)Tropical Storm Cristobal (2020)Tropical Storm Bertha (2020)Tropical Storm Arthur (2020)thang bão Saffir–Simpson

Trước mùa (trước tháng 6)

Có hai xoáy thuận nhiệt đới hình thành trước mùa, đó là bão Authur và bão Bertha

Một áp thấp nhiệt đới hình thành vào ngày 16 tháng 5 từ một vùng áp thấp ở vùng biển phía Đông Florida. Sáu giờ sau khi hình thành thì áp thấp nhiệt đới mạnh lên thành bão với tên quốc tế là Authur. Authur di chuyển trên vùng biển trên dòng hải lưu và mạnh lên một ít, đạt cực đại với sức gió 50 kt (95 km/h), sau đó chuyển thành bão ôn đới vào ngày 19. Không có người chết do bão, thiệt hại tài sản nói chung không đáng kể.[1]

Bão Bertha được tạo ra từ một rãnh hình thành vào ngày 24 tháng 5, mạnh lên thành bão vào ngày 24 tháng và tan vào ngày hôm sausau. Bão có phạm vi gió mạnh nói chung rất nhỏ.[2] Có 1 người chết do bão.[3]

Tháng 6 đến Tháng 7

Bão Cristobal hình thành từ tàn dư của bão Amanda vào ngày 1 tháng 6, ngay trên bờ biển phía Tây bán đảo Yucatan. Sau khi hình thành, cơn bão có nhiều lần đổi hướng di chuyển, tan vào 9 tháng 6. Cơn bão đã đổ bộ lần đầu tiên ở Atasta Mexico và lần thứ hai ở bang Louisiana. Cristobal cùng với Amanda đã khiến 46 người chết và thiệt hại tài sản hơn 800 triệu USD.

Bão Dolly là cơn bão hình thành vào ngày 22 tháng 6 ở vùng biển Đại Tây Dương, phía Đông Nam Canda, hoạt động trong 2 ngày. Cơn bão yếu và không có tác động đáng kể.

Các xoáy thuận nhiệt đới

Bão Arthur

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại16 tháng 5 – 19 tháng 5
Cường độ cực đại60 mph (95 km/h) (1-min)  991 mbar (hPa)
Đóng

Bão Bertha

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại27 tháng 5 – 29 tháng 5
Cường độ cực đại50 mph (85 km/h) (1-min)  1004 mbar (hPa)
Đóng

Bão Amanda-Cristobal

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại1 tháng 6 – 10 tháng 6(Vào khu vực)
Cường độ cực đại60 mph (95 km/h) (1-min)  994 mbar (hPa)
Đóng

Bão Dolly

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại22 tháng 6 – 24 tháng 6
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1002 mbar (hPa)
Đóng

Bão Edouard

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại4 tháng 7 – 6 tháng 7
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1007 mbar (hPa)
Đóng

Bão Fay

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại9 tháng 7 – 11 tháng 7
Cường độ cực đại60 mph (95 km/h) (1-min)  998 mbar (hPa)
Đóng

Bão Gonzalo

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại21 tháng 7 – 25 tháng 7
Cường độ cực đại65 mph (100 km/h) (1-min)  997 mbar (hPa)
Đóng

Bão Hanna

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại23 tháng 7 – 27 tháng 7
Cường độ cực đại75 mph (120 km/h) (1-min)  980 mbar (hPa)
Đóng

Bão Isaias

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại30 tháng 7 – 05 tháng 8
Cường độ cực đại85 mph (140 km/h) (1-min)  987 mbar (hPa)
Đóng

Áp thấp nhiệt đới 10-L

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại31 tháng 7 – 02 tháng 8
Cường độ cực đại35 mph (55 km/h) (1-min)  1007 mbar (hPa)
Đóng

Bão Josephine

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại11 tháng 8 – 16 tháng 8
Cường độ cực đại45 mph (75 km/h) (1-min)  1004 mbar (hPa)
Đóng

Bão Kyle

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại14 tháng 8 – 16 tháng 8
Cường độ cực đại50 mph (85 km/h) (1-min)  1000 mbar (hPa)
Đóng

Bão Laura

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 4 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại20 tháng 8 – 29 tháng 8
Cường độ cực đại150 mph (240 km/h) (1-min)  937 mbar (hPa)
Đóng

Bão Marco

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại20 tháng 8 – 25 tháng 8
Cường độ cực đại75 mph (120 km/h) (1-min)  991 mbar (hPa)
Đóng

Bão Nana-Julio

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại1 tháng 9 – 4 tháng 9
Cường độ cực đại75 mph (120 km/h) (1-min)  994 mbar (hPa)
Đóng

Bão Omar

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại31 tháng 8 – 5 tháng 9
Cường độ cực đại40 mph (65 km/h) (1-min)  1003 mbar (hPa)
Đóng

Bão Paulette

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 2 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại7 tháng 9 – 23 tháng 9
Cường độ cực đại105 mph (165 km/h) (1-min)  965 mbar (hPa)
Đóng

Bão Rene

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại7 tháng 9 – 23 tháng 9
Cường độ cực đại40 mph (65 km/h) (1-min)  1001 mbar (hPa)
Đóng

Bão Sally

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 2 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại11 tháng 9 – 17 tháng 9
Cường độ cực đại110 mph (175 km/h) (1-min)  965 mbar (hPa)
Đóng

Bão Teddy

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 4 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại12 tháng 9 – 23 tháng 9
Cường độ cực đại150 mph (240 km/h) (1-min)  945 mbar (hPa)
Đóng

Bão Vicky

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại14 tháng 9 – 17 tháng 9
Cường độ cực đại50 mph (85 km/h) (1-min)  1000 mbar (hPa)
Đóng

Bão Wilfred

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại18 tháng 9 – 21 tháng 9
Cường độ cực đại40 mph (65 km/h) (1-min)  1008 mbar (hPa)
Đóng

Bão cận nhiệt đới Alpha

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại18 tháng 9 – 19 tháng 9
Cường độ cực đại50 mph (85 km/h) (1-min)  996 mbar (hPa)
Đóng

Bão Beta

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại17 tháng 9 – 23 tháng 9
Cường độ cực đại60 mph (95 km/h) (1-min)  994 mbar (hPa)
Đóng

Bão Gamma

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 1 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại2 tháng 10 – 6 tháng 10
Cường độ cực đại75 mph (120 km/h) (1-min)  980 mbar (hPa)
Đóng

Bão Delta

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 4 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại5 tháng 10 – 10 tháng 10
Cường độ cực đại145 mph (230 km/h) (1-min)  954 mbar (hPa)
Đóng

Bão Epsilon

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 3 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại19 tháng 10 – 26 tháng 10
Cường độ cực đại115 mph (185 km/h) (1-min)  951 mbar (hPa)
Đóng

Bão Zeta

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 3 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại24 tháng 10 – 29 tháng 10
Cường độ cực đại115 mph (185 km/h) (1-min)  970 mbar (hPa)
Đóng

Bão Eta

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 4 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại31 tháng 10 – 13 tháng 11
Cường độ cực đại150 mph (240 km/h) (1-min)  923 mbar (hPa)
Đóng

Bão Theta

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão nhiệt đới (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại10 tháng 11 – 15 tháng 11
Cường độ cực đại70 mph (110 km/h) (1-min)  989 mbar (hPa)
Đóng

Bão Iota

Thông tin Nhanh Thời gian tồn tại, Cường độ cực đại ...
Bão cấp 4 (SSHWS)
Thumb Thumb
Thời gian tồn tại13 tháng 11 – 18 tháng 11
Cường độ cực đại155 mph (250 km/h) (1-min)  917 mbar (hPa)
Đóng

Tổng quan mùa bão và tên bão

Tên bão

Danh sách các tên sau đây sẽ được sử dụng cho các cơn bão được đặt tên hình thành ở Bắc Đại Tây Dương vào năm 2020. Các tên bị khai tử, nếu có, sẽ được Tổ chức Khí tượng Thế giới công bố vào mùa xuân năm 2021. Các tên không được rút khỏi danh sách sẽ được sử dụng lại trong mùa bão năm 2026. Đây là cùng một danh sách được sử dụng trong mùa bão năm 2014, không có cái tên nào được thay thế trong năm nay!.

  • Arthur
  • Bertha
  • Cristobal
  • Dolly
  • Edouard
  • Fay
  • Gonzalo
  • Hanna
  • Isaias
  • Josephine
  • Kyle
  • Laura
  • Marco
  • Nana
  • Omar
  • Paulette
  • Rene
  • Sally
  • Teddy
  • Vicky
  • Wilfred
  • Alpha
  • Beta
  • Gamma
  • Delta
  • Epsilon
  • Zeta
  • Eta
  • Theta
  • Iota

Tổng quan mùa bão

Đây là bảng của tất cả các cơn bão đã hình thành trong mùa bão năm 2020 ở Đại Tây Dương. Nó bao gồm tên, ngày tháng, sức gió, áp suất, khu vực đổ bộ, thiệt hại và số người chết được biểu thị bằng chữ in đậm. Cái chết trong ngoặc đơn thường là bổ sung hoặc gián tiếp (một ví dụ về cái chết gián tiếp là một tai nạn giao thông), nhưng vẫn sẽ liên quan đến cơn bão đó. Thiệt hại và tử vong bao gồm tổng số người bị tai nạn, sóng hoặc lũ lụt... và tất cả các con số thiệt hại là vào năm 2020 được tính bằng USD

Thang bão Saffir-Simpson
ATNĐ BNĐ C1 C2 C3 C4 C5
Thêm thông tin Tên bão, Thời gian hoạt động ...
Bảng số liệu thống kê North Atlantic tropical cyclone 2020
Tên
bão
Thời gian
hoạt động
Cấp độ bão

lúc mạnh nhất

Sức gió tối
đa (1 phút)
dặm/giờ (km/giờ)
Áp suất
tối thiểu
(mbar)
Khu vực
tác động
Tổn thất
(triệu USD)
Số người
chết
Tham
khảo
Arthur May 16 – 19 Bão nhiệt đới 60 (95) 990 Southeastern United States, The Bahamas, Bermuda $112,000 None

[4]

Bertha May 27 – 28 Bão nhiệt đới 50 (85) 1005 Southeastern United States, The Bahamas ≥ $133,000 1

[5]

Cristobal June 1 – 10 Bão nhiệt đới 60 (95) 992 Central America, Mexico, Central United States, Great Lakes Region, Eastern Canada ≥ $665 million 15

[6][7][8][9]
[10][11]

Dolly June 22 – 24 Bão nhiệt đới 45 (75) 1002 East Coast of the United States, Atlantic Canada None None
Edouard July 4 – 6 Bão nhiệt đới 45 (75) 1007 Bermuda, British Isles, Germany, Poland, Western Russia Minimal None
Fay July 9 – 11 Bão nhiệt đới 60 (95) 998 East Coast of the United States, Eastern Canada ≥ $350 million 6

[12][13][14][15]
[11]

Gonzalo July 21 – 25 Bão nhiệt đới 65 (100) 997 Windward Islands, Trinidad and Tobago, Venezuela Minimal None
Hanna July 23 – 27 Bão cấp 1 90 (150) 973 Greater Antilles, Gulf Coast of the United States, Mexico ≥ $875 million 5

[16][17][18][19]
[11]

Isaias July 30 – August 5 Bão cấp 1 85 (140) 987 Lesser Antilles, Greater Antilles, Turks and Caicos Islands, The Bahamas, East Coast of the United States, Eastern Canada $4.725 billion 18

[20][21][22][23]
[24][25][26][27]
[28][29][30][31]
[32][33]

Ten July 31 – August 2 Áp thấp nhiệt đới 35 (55) 1007 Cabo Verde Islands None None
Josephine August 11 – 16 Bão nhiệt đới 45 (75) 1004 Leeward Islands None None
Kyle August 14 – 16 Bão nhiệt đới 50 (85) 1000 The Carolinas None None
Laura August 20 – 29 Bão cấp 4 150 (240) 937 Lesser Antilles, Greater Antilles, Yucatán Peninsula, Southern United States ≥ $14.1 billion 77

[34][35][36][37]
[38][39][40][41]
[42][43][44][45]
[46]

Marco August 20 – 25 Bão cấp 1 75 (120) 991 Lesser Antilles, Venezuela, Central America, Greater Antilles, Yucatán Peninsula, Gulf Coast of the United States ≥ $35 million 1

[46][47]

Omar August 31 – September 5 Bão nhiệt đới 40 (65) 1003 Southeastern United States, Bermuda, Scotland None None
Nana September 1 – 4 Bão cấp 1 75 (120) 994 Lesser Antilles, Jamaica, Cayman Islands, Central America, Southeastern Mexico ≥ $20 million None

[46]

Paulette September 7 – 23 Bão cấp 2 105 (165) 965 Cabo Verde Islands, Bermuda, East Coast of the United States, Azores, Madeira > $1 million 1

[46][48]

Rene September 7 – 14 Bão nhiệt đới 50 (85) 1000 Senegal, Gambia, Cabo Verde Islands Minimal None
Sally September 11 – 18 Bão cấp 2 105 (165) 965 The Bahamas, Cuba, Southeastern United States ≥ $5 billion 8

[49][50][51][52]
[46]

Teddy September 12 – 23 Bão cấp 4 140 (220) 945 Lesser Antilles, Greater Antilles, Bermuda, East Coast of the United States, Atlantic Canada > $1 million 3

[46][53][54]

Vicky September 14 – 17 Bão nhiệt đới 50 (85) 1000 Cabo Verde Islands Minimal 1

[55]

Beta September 17 – 23 Bão nhiệt đới 60 (95) 994 Mexico, Gulf Coast of the United States ≥ $100 million 1

[46][56]

Wilfred September 18 – 21 Bão nhiệt đới 40 (65) 1007 None None None
Alpha September 18 – 19 Bão cận nhiệt đới 50 (85) 996 Iberian Peninsula > $1 million 1

[46][57]

Gamma October 2 – 6 Bão nhiệt đới 70 (110) 980 Cayman Islands, Central America, Yucatán Peninsula Unknown 7

[58]

Delta October 5 – 10 Bão cấp 4 145 (230) 953 Jamaica, Cayman Islands, Central America, Yucatán Peninsula, Gulf Coast of the United States ≥ $2 billion 6

[59][60][61][62]
[63]

Epsilon October 19 – 26 Bão cấp 3 115 (185) 951 Bermuda, Newfoundland Unknown None
Zeta October 24 – Present Bão cấp 1 80 (130) 977 Cayman Islands, Jamaica, Central America, Yucatán Peninsula Unknown 2

[64]

Tổng hợp mùa bão
28 XTNĐ 'May 16 – Present'   150 (240) 937 ' > $27.873 billion 153  
Đóng

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.