Mã ngôn ngữ
From Wikipedia, the free encyclopedia
Mã ngôn ngữ là mã gán chữ cái và/hoặc chữ số làm yếu tố định danh hoặc yếu tố phân loại các ngôn ngữ. Các mã ngôn ngữ có thể được dùng nhằm tổ chức các bộ sưu tập trong thư viện hoặc các bản trình bày dữ liệu, nhằm chọn đúng bản địa phương hoá và bản dịch trong điện toán hay dùng như cách tốc ký thay cho các tên ngôn ngữ dài dòng.