Monte-Carlo Masters (hiện đang được tài trợ bởi Rolex) là một giải đấu quần vợt nam hàng năm cho các cầu thủ chuyên nghiệp được tổ chức tại Roquebrune-Cap-Martin, Monaco. Giải đấu thuộc hệ thống 9 giải nằm trong hệ thống ATP World Tour Masters 1000. Giải đấu diễn ra trên mặt sân đất nện vào cuối tháng 4 đầu tháng 5 hàng năm và chỉ dành cho các tay vợt nam.

Thông tin Nhanh Thông tin giải đấu, Thành lập ...
Monte-Carlo Masters
Monte-Carlo Masters 2019
Thumb
Thông tin giải đấu
Thành lập1897; 127 năm trước (1897)
Số lần tổ chức110 (2016)
Vị tríRoquebrune-Cap-Martin
France
Địa điểmMonte Carlo Country Club
Thể loạiMasters 1000
Bề mặtClay, outdoors
Bốc thăm56S / 28Q / 24D
Tiền thưởng€3,748,925 (2016)
Trang webOfficial website
Đương kim vô địch
Đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal
Đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
Đóng

Giải quần vợt Monte Carlo lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1897. Bắt đầu từ năm 2009 giải chính thức trở thành hệ thống thi đấu của ATP World Tour Masters 1000.

Rafael Nadal đã giành được danh hiệu 8 lần liên tiếp từ năm 2005 đến năm 2012 trước khi bị Novak Djokovic đánh bại vào năm 2013.

Vô địch đơn nam

Thêm thông tin Năm, Vô địch ...
Năm Vô địch Á quân Tỷ số
1897Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Reggie Doherty Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Conway W. Blackwood Price6–2, 6–1, 6–2
1898Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Reggie Doherty Đức Graf Victor Voß4–6, 6–3, 6–3, 4–0
1899Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Reggie Doherty Đức Graf Victor Voß6–2
1900Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lawrence Doherty
1901Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lawrence Doherty Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Wilberforce Eaves6–2, 5–7, 6–1
1902Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Reggie Doherty Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Hillyard6–1, 6–4, 6–3
1903Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Reggie Doherty Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Frank Riseley6–1, 14–16
1904Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Reggie Doherty Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Josiah Ritchie6–1, 7–5, 3–6, 7–5
1905Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lawrence Doherty Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Josiah Ritchie6–4, 8–6, 6–4
1906Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lawrence Doherty Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Wilberforce Eaves6–3, 11–9
1907Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Josiah Ritchie Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lawrence Doherty8–6, 7–5, 8–6
1908New Zealand Anthony Wilding Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Wilberforce Eaves6–3, 2–6, 6–3, 4–6, 6–0
1909Hoa Kỳ Fred Alexander Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lawrence Doherty7–5, 6–4, 6–1
1910Pháp Max Decugis Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Josiah Ritchie6–3, 6–0, 6–0
1911New Zealand Anthony Wilding Pháp Max Decugis5–7, 1–6, 6–3, 6–0, 6–1
1912New Zealand Anthony Wilding Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C. Moore6–3, 6–0, 6–0
1913New Zealand Anthony Wilding Pháp Felix Poulin6–0, 6–2, 6–1
1914New Zealand Anthony Wilding Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Lowe6–2, 6–3, 6–2
1919România Nicholas Mishu Pháp Max Decugis6–2, 6–0
1920Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Lowe Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Josiah Ritchie7–5, 6–2
1921Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Lowe Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Algernon Kingscote6–1, 0–6, 6–4, 6–2
1922Ý Giovanni Balbi di Robecco Pháp Alain Gerbault6–1, 6–4, 6–3
1923Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Lowe Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Leighton Crawford6–2, 6–4, 6–4
1924Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Leighton Crawford Pháp Leonce Aslangul6–4, 3–6, 6–2
1926Hungary Béla von Kehrling Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Charles Kingsley6–4, 6–1, 6–3
1927Hungary Béla von Kehrling Đan Mạch Erik WormW/O
1928Pháp Henri Cochet Hungary Béla von Kehrling3–6, 2–6, 6–3, 6–3, 6–2
1929Pháp Henri Cochet Ý Umberto De Morpurgo8–6, 6–4, 6–4
1930Hoa Kỳ William Tilden Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Austin6–4, 6–4, 6–1
1931Pháp Henri Cochet Cộng hòa Ireland George Lyttleton-Rogers7–5, 6–2, 6–4
1932Tiệp Khắc Roderich Menzel Cộng hòa Ireland George Lyttleton-Rogers6–4, 7–5, 6–2
1933Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Austin Cộng hòa Ireland George Lyttleton-Rogers11–9, 6–3, 7–5
1934Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Austin Ý Giorgio de Stefani6–1, 8–6, 6–4
1935Ý Giovanni Palmieri Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Austin6–1, 6–1, 7–5
1936Đức Gottfried von Cramm Đức Henner Henkel4–6, 4–6, 7–5, 6–4, 7–5
1937Đức Gottfried von Cramm Pháp Christian Boussus6–2, 3–6, 6–2, 2–6, 6–2
1938Vương quốc Nam Tư Franjo Punčec Pháp Christian Boussus6–0, 6–1, 6–1
1939Pháp Pierre Pelizza Pháp Yvon Petra6–8, 6–3, 6–4, 6–2
1946Pháp Pierre Pelizza Pháp Yvon Petra6–3, 6–2, 4–6, 6–3
1947Thụy Điển Lennart Bergelin Hoa Kỳ Budge Patty6–3, 6–8, 1–6, 6–2, 8–6
1948Hungary József Asbóth Ý Gianni Cucelli6–3, 6–2, 5–7, 6–2
1949Hoa Kỳ Frank Parker Ý Gianni Cucelli2–6, 6–3, 6–0, 6–4
1950Ai Cập Jaroslav Drobný Hoa Kỳ William Talbert6–4, 6–4, 6–1
1951Hoa Kỳ Straight Clark Hoa Kỳ Fred Kovaleski1–6, 6–4, 6–4, 1–6, 10–8
1952Úc Frank Sedgman Ai Cập Jaroslav Drobný7–5, 6–2, 5–7, 6–1
1953Ba Lan Władysław Skonecki Ai Cập Jaroslav Drobný6–3, 6–4, 11–9
1954Canada Lorne Main Hoa Kỳ Tony Vincent9–7, 3–6, 7–5, 6–4
1955Ba Lan Władysław Skonecki Hoa Kỳ Budge Patty6–4, 6–2, 8–6
1956Hoa Kỳ Hugh Stewart Hoa Kỳ Tony Vincent1–6, 8–6, 6–0, 6–2
1957Bỉ Jacques Brichant Pháp Paul Remy3–6, 5–5, ab.
1958Pháp Robert Haillet Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jaroslav Drobný6–4, 6–4, 6–3
1959Pháp Robert Haillet Hoa Kỳ Budge Patty9–7, 6–3, 4–6, 6–3
1960Tây Ban Nha Andrés Gimeno Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mike Davies8–6, 6–3, 6–4
1961Ý Nicola Pietrangeli Pháp Pierre Darmon6–4, 1–6, 6–3, 6–3
1962Pháp Pierre Darmon Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Boro Jovanović6–2, 6–1, 6–3
1963Pháp Pierre Darmon Thụy Điển Jan-Erik Lundqvist6–2, 2–6, 6–1, 5–7, 6–4
1964Úc Martin Mulligan Thụy Điển Jan-Erik Lundqvist6–4, 6–4
1965Hungary István Gulyás Tiệp Khắc Jiri Javorský6–3, 7–9, 8–6, 6–4
1966Tây Ban Nha Manuel Santana Ý Nicola Pietrangeli8–6, 4–6, 6–4, 6–1
1967Ý Nicola Pietrangeli Úc Martin Mulligan6–3, 3–6, 6–3, 6–1
1968Ý Nicola Pietrangeli Liên Xô Alexander Metreveli6–2, 6–2
1969Hà Lan Tom Okker Úc John Newcombe8–10, 6–1, 7–5, 6–3
1970Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Željko Franulović Tây Ban Nha Manuel Orantes6–4, 6–3, 6–3
1971România Ilie Năstase Hà Lan Tom Okker3–6, 8–6, 6–1, 6–1
1972România Ilie Năstase Tiệp Khắc František Pála6–1, 6–0, 6–3
1973România Ilie Năstase Thụy Điển Björn Borg6–4, 6–1, 6–2
1974Rhodesia Andrew Pattison România Ilie Năstase5–7, 6–3, 6–4
1975Tây Ban Nha Manuel Orantes Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt6–2, 6–4
1976Argentina Guillermo Vilas Ba Lan Wojciech Fibak6–1, 6–1, 6–4
1977Thụy Điển Björn Borg Ý Corrado Barazzutti6–3, 7–5, 6–0
1978México Raúl Ramírez Tiệp Khắc Tomáš Šmíd6–3, 6–3, 6–4
1979Thụy Điển Björn Borg Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis6–2, 6–1, 6–3
1980Thụy Điển Björn Borg Argentina Guillermo Vilas6–1, 6–0, 6–2
1981Hoa Kỳ Jimmy Connors Argentina Guillermo Vilas5–5 (Hoãn)
1982Argentina Guillermo Vilas Tiệp Khắc Ivan Lendl6–1, 7–6, 6–3
1983Thụy Điển Mats Wilander Hoa Kỳ Mel Purcell6–1, 6–2, 6–3
1984Thụy Điển Henrik Sundström Thụy Điển Mats Wilander6–3, 7–5, 6–2
1985Tiệp Khắc Ivan Lendl Thụy Điển Mats Wilander6–1, 6–3, 4–6, 6–4
1986Thụy Điển Joakim Nyström Pháp Yannick Noah6–3, 6–2
1987Thụy Điển Mats Wilander Hoa Kỳ Jimmy Arias4–6, 7–5, 6–1, 6–3
1988Tiệp Khắc Ivan Lendl Argentina Martín Jaite5–7, 6–4, 7–5, 6–3
1989Argentina Alberto Mancini Tây Đức Boris Becker7–5, 2–6, 7–6, 7–5
1990Liên Xô Andrei Chesnokov Áo Thomas Muster7–5, 6–3, 6–3
1991Tây Ban Nha Sergi Bruguera Đức Boris Becker5–7, 6–4, 7–6(8–6), 7–6(7–4)
1992Áo Thomas Muster Hoa Kỳ Aaron Krickstein6–3, 6–1, 6–3
1993Tây Ban Nha Sergi Bruguera Pháp Cédric Pioline7–6(7–2), 6–0
1994Ukraina Andriy Medvedev Tây Ban Nha Sergi Bruguera7–5, 6–1, 6–3
1995Áo Thomas Muster Đức Boris Becker4–6, 5–7, 6–1, 7–6(8–6), 6–0
1996Áo Thomas Muster Tây Ban Nha Albert Costa6–3, 5–7, 4–6, 6–3, 6–2
1997Chile Marcelo Ríos Tây Ban Nha Àlex Corretja6–4, 6–3, 6-3
1998Tây Ban Nha Carlos Moyá Pháp Cédric Pioline6–3, 6–0, 7–5
1999Brasil Gustavo Kuerten Chile Marcelo Ríos6–4, 2–1
2000Pháp Cédric Pioline Slovakia Dominik Hrbatý6–4, 7–6(7–3), 7–6(8–6)
2001Brasil Gustavo Kuerten Maroc Hicham Arazi6–3, 6–2, 6–4
2002Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero Tây Ban Nha Carlos Moyá7–5, 6–3, 6–4
2003Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero Argentina Guillermo Coria6–2, 6–2
2004Argentina Guillermo Coria Đức Rainer Schüttler6–2, 6–1, 6–3
2005Tây Ban Nha Rafael Nadal Argentina Guillermo Coria6–3, 6–1, 0–6, 7–5
2006Tây Ban Nha Rafael Nadal Thụy Sĩ Roger Federer6–2, 6–7(2–7), 6–3, 7–6(7–5)
2007Tây Ban Nha Rafael Nadal Thụy Sĩ Roger Federer6–4, 6–4
2008Tây Ban Nha Rafael Nadal Thụy Sĩ Roger Federer7–5, 7–5
2009Tây Ban Nha Rafael NadalSerbia Novak Djokovic6–3, 2–6, 6–1
2010Tây Ban Nha Rafael NadalTây Ban Nha Fernando Verdasco6–0, 6–1
2011Tây Ban Nha Rafael NadalTây Ban Nha David Ferrer6–4, 7–5
2012Tây Ban Nha Rafael NadalSerbia Novak Djokovic6–3, 6–1
2013Serbia Novak DjokovicTây Ban Nha Rafael Nadal6–2, 7–6(7–1)
2014 Thụy Sĩ Stan Wawrinka Thụy Sĩ Roger Federer 4–6, 7–6, 6–2
2015 Serbia 2015 Monte-Carlo Rolex Masters – SinglesNovak Djokovic Cộng hòa Séc Tomas Berdych 7–5, 4–6, 6–3
Đóng

Vô địch đôi nam

Từ năm 1968:

Thêm thông tin Năm, Vô địch ...
Năm Vô địch Á quân Tỷ số
1968Liên Xô Sergei Likhachev
Liên Xô Alex Metreveli
Pháp Patrice Beust
Pháp Daniel Contet
5–7, 9–7, 6–4, 5–7, 7–5
1969Úc Owen Davidson
Úc John Newcombe
Hoa Kỳ Richard Pancho Gonzales
Hoa Kỳ Dennis Ralston
7–5, 11–13, 6–2, 6–1
1970Hoa Kỳ Marty Riessen
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Roger Taylor
Pháp Pierre Barthès
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nikola Pilić
6–3, 6–4, 6–2
1971România Ilie Năstase
România Ion Ţiriac
Hà Lan Tom Okker
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Roger Taylor
1–6, 6–3, 6–3, 8–6
1972Pháp Patrice Beust
Pháp Daniel Contet
Tiệp Khắc Jiří Hřebec
Tiệp Khắc František Pala
3–6, 6–1, 12–10, 6–2
1973Tây Ban Nha Juan Gisbert, Sr.
România Ilie Năstase
Pháp Georges Goven
Pháp Patrick Proisy
6–2, 6–2, 6–2
1974Úc John Alexander
Úc Phil Dent
Tây Ban Nha Manuel Orantes
Úc Tony Roche
7–6, 4–6, 7–6, 6–3
1975Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt
Cộng hòa Nam Phi Frew McMillan
Hoa Kỳ Arthur Ashe
Hà Lan Tom Okker
6–3, 6–2
1976Ba Lan Wojciech Fibak
Tây Đức Karl Meiler
Thụy Điển Björn Borg
Argentina Guillermo Vilas
7–6, 6–1
1977Pháp François Jauffret
Tiệp Khắc Jan Kodeš
Ba Lan Wojciech Fibak
Hà Lan Tom Okker
2–6, 6–3, 6–2
1978Hoa Kỳ Peter Fleming
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
Chile Jaime Fillol
România Ilie Năstase
6–4, 7–5
1979România Ilie Năstase
México Raúl Ramírez
Paraguay Víctor Pecci
Hungary Balázs Taróczy
6–3, 6–4
1980Ý Paolo Bertolucci
Ý Adriano Panatta
Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis
Hoa Kỳ John McEnroe
6–2, 5–7, 6–4
1981Thụy Sĩ Heinz Günthardt
Thụy Sĩ Markus Günthardt
Tiệp Khắc Pavel Složil
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
6–3, 6–3
1982Úc Peter McNamara
Úc Paul McNamee
Úc Mark Edmondson
Hoa Kỳ Sherwood Stewart
6–7, 7–6, 6–3
1983Thụy Sĩ Heinz Günthardt
Hungary Balázs Taróczy
Pháp Henri Leconte
Pháp Yannick Noah
6–2, 6–4
1984Úc Mark Edmondson
Hoa Kỳ Sherwood Stewart
Thụy Điển Jan Gunnarsson
Thụy Điển Mats Wilander
6–2, 6–1
1985Tiệp Khắc Pavel Složil
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
Israel Shlomo Glickstein
Israel Shahar Perkiss
6–2, 6–3
1986Pháp Guy Forget
Pháp Yannick Noah
Thụy Điển Joakim Nyström
Thụy Điển Mats Wilander
6–4, 3–6, 6–4
1987Chile Hans Gildemeister
Ecuador Andrés Gómez
Iran Mansour Bahrami
Đan Mạch Michael Mortensen
6–2, 6–4
1988Tây Ban Nha Sergio Casal
Tây Ban Nha Emilio Sánchez
Pháp Henri Leconte
Tiệp Khắc Ivan Lendl
6–1, 6–3
1989Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
Úc Mark Woodforde
Ý Paolo Canè
Ý Diego Nargiso
1–6, 6–4, 6–2
1990Tiệp Khắc Petr Korda
Tiệp Khắc Tomáš Šmíd
Ecuador Andrés Gómez
Tây Ban Nha Javier Sánchez
6–4, 7–6
1991Hoa Kỳ Luke Jensen
Úc Laurie Warder
Hà Lan Paul Haarhuis
Hà Lan Mark Koevermans
5–7, 7–6, 6–4
1992Đức Boris Becker
Đức Michael Stich
Tiệp Khắc Petr Korda
Tiệp Khắc Karel Nováček
6–4, 6–4
1993Thụy Điển Stefan Edberg
Cộng hòa Séc Petr Korda
Hà Lan Paul Haarhuis
Hà Lan Mark Koevermans
3–6, 6–2, 7–6
1994Thụy Điển Nicklas Kulti
Thụy Điển Magnus Larsson
Nga Yevgeny Kafelnikov
Cộng hòa Séc Daniel Vacek
3–6, 7–6, 6–4
1995Hà Lan Jacco Eltingh
Hà Lan Paul Haarhuis
Argentina Luis Lobo
Tây Ban Nha Javier Sánchez
6–3, 6–4
1996Cộng hòa Nam Phi Ellis Ferreira
Hà Lan Jan Siemerink
Thụy Điển Jonas Björkman
Thụy Điển Nicklas Kulti
2–6, 6–3, 6–2
1997Hoa Kỳ Donald Johnson
Hoa Kỳ Francisco Montana
Hà Lan Jacco Eltingh
Hà Lan Paul Haarhuis
7–6, 2–6, 7–6
1998Hà Lan Jacco Eltingh
Hà Lan Paul Haarhuis
Úc Todd Woodbridge
Úc Mark Woodforde
6–4, 6–2
1999Pháp Olivier Delaître
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman
Cộng hòa Séc Jiří Novák
Cộng hòa Séc David Rikl
6–2, 6–3
2000Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Nga Yevgeny Kafelnikov
Hà Lan Paul Haarhuis
Úc Sandon Stolle
6–3, 2–6, 6–1
2001Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Todd Woodbridge
Úc Joshua Eagle
Úc Andrew Florent
3–6, 6–4, 6–2
2002Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Todd Woodbridge
Hà Lan Paul Haarhuis
Nga Yevgeny Kafelnikov
6–3, 3–6, [10–7]
2003Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Belarus Max Mirnyi
Pháp Michaël Llodra
Pháp Fabrice Santoro
6–4, 3–6, 7–6
2004Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman
Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić
Argentina Gastón Etlis
Argentina Martín Rodríguez
7–5, 6–2
2005Ấn Độ Leander Paes
Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
W/O
2006Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
Pháp Fabrice Santoro
Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić
6–2, 7–6
2007Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Pháp Julien Benneteau
Pháp Richard Gasquet
6–2, 6–1
2008Tây Ban Nha Rafael Nadal
Tây Ban Nha Tommy Robredo
Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Bahamas Mark Knowles
6–3, 6–3
2009Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–1, 6–4
2010Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Belarus Max Mirnyi
6–3, 2–0 retired
2011Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Argentina Juan Ignacio Chela
Brasil Bruno Soares
6–3, 6–2
2012Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
6–2, 6–3
2013Pháp Julien Benneteau
Serbia Nenad Zimonjić
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
4–6, 7–6(7–4), [14–12]
Đóng

Các kỷ lục

  • Vô địch nhiều nhất: Tây Ban Nha Rafael Nadal (10 lần)
  • Vô địch liên tiếp nhiều nhất: Tây Ban Nha Rafa(el Nadal (8 lần, từ 2005–2012)
  • Số trận thắng liên tiếp nhiều nhất: Tây Ban Nha Rafael Nadal (46 trận)

Chú thích

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.