Miêu Lật
From Wikipedia, the free encyclopedia
Huyện Miêu Lật là một huyện ở phía tây Đài Loan. Cái tên Miêu Lật được tạo thành từ hai từ tiếng Khách Gia, miêu (貓 mèo) và ly (狸, hay lửng-một loài chó hoang giống như gấu trúc), đọc gần giống như Pali (Bari) trong tiếng của thổ dân Taokas. Huyện lỵ là thành phố Miêu Lật, còn được gọi là phố núi, đây là một địa điểm dã ngoại do có nhiều ngọn núi xung quanh.
Thông tin Nhanh Huyện Miêu Lật 苗栗縣, Quốc gia ...
Huyện Miêu Lật 苗栗縣 | |
---|---|
— Huyện — | |
Trên:Cảnh Đồng La về đêm, Thứ hai bên trái: cầu Long Đằng, Thứ hai bên phải: hồ Lý Ngư, Thứ ba bên trái: trại dâu Chunhsiang, Thứ ba bên trái: công viên văn hóa Hakka, Cuối trái: đường Osmamthus ở Nam Xương, Cuối phải: Mount Huoyen | |
Quốc gia | Đài Loan |
Vùng | Tây Đài Loan |
Seat | Thành phố Miêu Lật |
Thành phố lớn nhất | Đầu Phần |
Thành phố | 2 thành phố, 16 (5 thành thị, 11 nông thôn) thị trấn |
Chính quyền | |
• Huyện trưởng | Chung Đông Cẩm (鍾東錦) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,820,3149 km2 (0,7.028.275 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 11 trên 22 |
Dân số (Tháng 12 năm 2014) | |
• Tổng cộng | 567,132 |
• Thứ hạng | 13 trên 22 |
• Mật độ | 310/km2 (810/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn quốc gia (UTC+8) |
Mã ISO 3166 | TW-MIA |
Thành phố kết nghĩa | Gia Nghĩa |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Chim | Ác là (Pica pica) |
Hoa | Camphor laurel (Long não) |
Cây | Tea olive (Osmanthus fragrans) |
Đóng
Thông tin Nhanh Phồn thể, Giản thể ...
Miêu Lật | |||||||||||||||||||||||||||||||
Phồn thể | 苗栗縣 | ||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 苗栗县 | ||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Đóng