Minh Vũ Tông
Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1505 đến năm 1521. Trong suốt thời gian 16 năm tại vị, ông chỉ dùng một niên hiệu là Chính Đức (正德), nên các sử gia trong sử sách còn gọi ông là Chính Đức Đế (正德帝).
Thông tin Nhanh Minh Vũ Tông 明武宗, Hoàng đế Đại Minh ...
Minh Vũ Tông 明武宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||||||
Chân dung Đại Minh Vũ Tông Nghị Hoàng đế. | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Minh | |||||||||||||||||
Trị vì | 19 tháng 6 năm 1505 – 20 tháng 4 năm 1521 (15 năm, 305 ngày) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Minh Hiếu Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Minh Thế Tông | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | (1491-10-26)26 tháng 10, 1491[1] Tử Cấm Thành, Bắc Kinh | ||||||||||||||||
Mất | 20 tháng 4 năm 1521(1521-04-20) (29 tuổi) Báo phòng, Tử Cấm Thành, Bắc Kinh | ||||||||||||||||
An táng | Khang lăng (康陵), Thập Tam Lăng | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Hiếu Tĩnh Nghị Hoàng hậu | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Minh | ||||||||||||||||
Thân phụ | Minh Hiếu Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Hiếu Thành Kính Hoàng hậu |
Đóng
Phần đông sử gia mô tả Vũ Tông là một vị hoàng đế gian dâm, phóng đãng và có những sở thích quái lạ, song cũng có những ý kiến trái ngược. Như việc ông trừ khử hoạn quan Lưu Cẩn (刘瑾) và bình định Ninh vương chi loạn (宁王之乱; hay còn gọi là Thần Hào chi loạn), Ứng Châu đại tiệp (应州大捷); phần nào cho thấy Vũ Tông cũng là một vị hoàng đế có năng lực, quyết đoán.