![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Jiajing.jpg/640px-Jiajing.jpg&w=640&q=50)
Minh Thế Tông
hoàng đế thứ 12 của nhà Minh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị tổng cộng 45 năm, từ năm 1521 tới năm 1567, trở thành một trong những vị Hoàng đế Trung Quốc tại vị trên ngai vàng lâu nhất. Trong suốt thời gian trị vì, ông chỉ dùng một niên hiệu là Gia Tĩnh (嘉靖), nên chính sử cũng gọi ông là Gia Tĩnh Đế (嘉靖帝).
Minh Thế Tông 明世宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||||||
![]() Chân dung Đại Minh Thế Tông Túc Hoàng đế | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Minh | |||||||||||||||||
Tại vị | 27 tháng 5 năm 1521 – 23 tháng 1 năm 1567 (45 năm, 241 ngày)[1] ![]() | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Minh Vũ Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Minh Mục Tông | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | (1507-09-16)16 tháng 9, 1507 Hưng vương phủ đệ, Bắc Kinh, Trung Quốc | ||||||||||||||||
Mất | 23 tháng 1 năm 1567(1567-01-23) (59 tuổi) Tử Cấm Thành, Bắc Kinh, Trung Quốc | ||||||||||||||||
An táng | Vĩnh lăng (永陵), Minh Thập Tam lăng | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Hiếu Khiết Túc Hoàng hậu Phế hậu Trương thị Hiếu Liệt Hoàng hậu Hiếu Khác Hoàng hậu | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Minh (明) | ||||||||||||||||
Thân phụ | Minh Duệ Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Từ Hiếu Hiến Hoàng hậu |
Trong quãng thời gian nhiều năm đầu cai trị, Thế Tông Gia Tĩnh Hoàng đế tiến hành cải cách, chăm lo quốc sự, chính sách quyết đoán, dẹp trừ hoạn quan, củng cố biên cương, xuất hiện 1 giai đoạn Trung hưng cục diện (中兴局面, Gia Tĩnh trung hưng), ổn định lại Đại Minh. Nhưng trong 18 năm cuối cùng trị vì, Thế Tông dần dần bỏ bê chính sự, không buồn thiết triều, pháp kỷ quốc gia cũng dần bị bãi bỏ.