![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c8/Portrait_assis_de_l%2527empereur_Hongzhi.jpg/640px-Portrait_assis_de_l%2527empereur_Hongzhi.jpg&w=640&q=50)
Minh Hiếu Tông
hoàng đế thứ chín của nhà Minh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Minh Hiếu Tông (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì 18 năm từ 1487 đến 1505, niên hiệu Hoằng Trị (弘治), nên cũng gọi là Hoằng Trị Đế (弘治帝).
Thông tin Nhanh Minh Hiếu Tông 明孝宗, Hoàng đế Đại Minh ...
Minh Hiếu Tông 明孝宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||||||||||
![]() Chân dung Đại Minh Hiếu Tông Kính Hoàng đế | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Minh | |||||||||||||||||
Trị vì | 22 tháng 9 năm 1487 – 8 tháng 6 năm 1505 (17 năm, 259 ngày)[1] ![]() | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Minh Hiến Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Minh Vũ Tông | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | (1470-07-30)30 tháng 7, 1470 {{{nơi sinh}}} | ||||||||||||||||
Mất | 8 tháng 6 năm 1505(1505-06-08) (35 tuổi) Trung Quốc | ||||||||||||||||
An táng | Thái lăng (泰陵), Thập Tam Lăng | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Hiếu Thành Kính Hoàng hậu | ||||||||||||||||
Hậu duệ | Minh Vũ Tông Chu Hậu Chiếu | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Minh (明) | ||||||||||||||||
Thân phụ | Minh Hiến Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Hiếu Mục Hoàng hậu |
Đóng
Các sử gia đã ghi nhận thời kỳ này là Hoằng Trị trung hưng (弘治中兴) và xem ông là một trong những vị Hoàng đế đáng khen của nhà Minh, thậm chí được so sánh với Minh Thái Tổ và Minh Thành Tổ. Ông đã làm kinh tế, xã hội quốc gia hưng thịnh trở lại cũng như bãi chức những quan lại bất tài và các hoạn quan đã lộng quyền thời Thành Hóa Đế. Do vậy, Đại Minh lúc đó vẫn trở nên hùng mạnh[2].