![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/40/Mori_Motonari.jpg/640px-Mori_Motonari.jpg&w=640&q=50)
Mōri Motonari
From Wikipedia, the free encyclopedia
Mōri Motonari (kanji: 毛利 元就, phiên âm Hán Việt: Mao Lợi Nguyên Tựu) là một lãnh chúa Daimyō xứ Aki vào cuối thời kỳ Muromachi cho đến thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Nhật Bản.
Mōri Motonari 毛利 元就 | |
---|---|
![]() | |
Sinh | (1497-04-04)4 tháng 4, 1497 tháng không hợp lệ Thành Suzuo, xứ Aki |
Mất | 6 tháng 7, 1571(1571-07-06) (73 tuổi) tháng không hợp lệ Yoshidakōriyama, xứ Aki |
Nơi chôn cất | Đại Thông Viện |
Cấp bậc | Thượng Tứ phẩm (Jushii no Jō), Điền Chửu (Uma no Tsukasa), Trị Bộ tỉnh (Jibushō), Mutsu no kami, Chính Nhất vị (Shōichii) |
Tham chiến | Thời kỳ Chiến Quốc |
Mōri Motonari là một trong số các danh tướng nổi tiếng nhất được hậu thế biết đến với xuất phát điểm ban đầu chỉ là một lãnh chúa, quan địa đầu (quốc nhân - Kokujin) của một xứ Aki nhỏ bé nhưng dần dần bành trướng thế lực, cai quản gần như toàn bộ vùng Chūgoku. Ông còn được đánh giá là một sách lược gia tài ba, luôn chuẩn bị chu đáo để giành thắng lợi về tay mình. Mōri Motonari thuộc dòng dõi Ōe, một dòng quý tộc từ thời cổ đại. Ông tổ của họ Mōri là Mōri Suemitsu, con trai thứ tư của viên triều thần Ōe Hiromoto cuối thời kỳ Heian (Bình An). Về dòng dõi thì họ này chung nguồn gốc với họ Sagae vốn là một chi của họ Ōe. Gia huy của Mōri là hoa văn có hình chữ nhất (một gạch ngang) nằm trên ba ngôi sao (ba chấm tròn).
Về thân thế, Mōri Motonari là con trai thứ của Mōri Hiromoto, một lãnh chúa hùng cứ tại thành Yamajō quận Yoshida thuộc xứ Aki (ngày nay thuộc thành phố Aki Takata, tỉnh Hiroshima). Ấu danh (tên thuở nhỏ) của ông là Shōjumaru (松寿丸), tên thường gọi là Shōnojirō (少輔次郎).
- Thời đại: Chiến quốc (1467-1603)
- Năm sinh: 14 tháng 3 năm Minh Ưng (Meiō) thứ 6 (16/04/1497)
- Năm mất: ngày 14 tháng 6 năm Nguyên Quy (Genki) thứ 2 (06/07/1571)
- Ấu danh: Shōjumaru --> Motonari
- Tên khác: Shōnojirō, Kojiki Wakatono (cậu ấm ăn mày), Bōshin (mưu thần, thần mưu trí)
- Giới danh (pháp danh): Động Xuân Tự Điện Nhật Lại Động Xuân Đại Cư Sĩ (洞春寺殿日頼洞春大居士, Dōshunjiden Nichirai Dōshun Daikoji)
- Mồ mả: Đại Thông Viện (Daitsūin), một ngôi chùa phái Lâm Tế tại Hiroshima
- Quan tước: Jushii no Jō (tứ phẩm trên), Uma no Tsukasa (chức Điển Cửu), Jibushō, Mutsu no kami (quan đầu xứ Mutsu), Shōichii (Chính Nhất Vị, chức này cao hơn của Jushii)
- Chủ: Amago Tsunehisa --> Ōuchi Yoshitaka
- Thị tộc: Mōri
- Huynh đệ: Okimoto, Motonari, Kita Narikatsu, Aiō Mototsuna
- Vợ: chánh thất: Myōkyū, trắc thất (vợ lẻ): Nomino Ōkata, họ Miyoshi, Nakano Maru
- Con cái: Takamoto, Kikkawa Motoharu, Kobayakawa Takakage, Hoida Motokiyo, Motoaki, Izuha Mototomo, Amano Motomasa, Suetsugu Motoyasu, Hidekane, Ninomiya Naritoki, Goryū no tsubone (nữ)