![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d0/Shear_scherung.svg/langvi-640px-Shear_scherung.svg.png&w=640&q=50)
Mô đun cắt
From Wikipedia, the free encyclopedia
Mô đun cắt hay Modul ngang (Shear modulus), Modul trượt, Modul độ cứng (modulus of rigidity), ký hiệu thường gặp là G, đôi khi ký hiệu là S hoặc μ, trong khoa học vật liệu được định nghĩa là tỉ số của ứng suất cắt với các biến dạng trượt:[1]
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d0/Shear_scherung.svg/320px-Shear_scherung.svg.png)
Thông tin Nhanh Ký hiệu thường gặp, Đơn vị SI ...
Đóng
trong đó
= Ứng suất cắt;
là lực tác động
là diện tích chịu tác động
- trong vùng tác động:
= Biến dạng trượt. Ở những nơi khác:
là độ dịch chuyển ngang
là độ dài ban đầu.
Đơn vị tính của Modul ngang trong hệ SI là pascal (Pa), và thường được có đơn vị là megapascal (MPa), gigapascal (GPa) hoặc kilopound trên inch vuông (ksi). Modul ngang luôn luôn mang giá trị dương, có thứ nguyên là M1L−1T−2.