![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/M%25C3%25ADchel_Salgado_2018.jpg/640px-M%25C3%25ADchel_Salgado_2018.jpg&w=640&q=50)
Míchel Salgado
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tên người này tuân theo phong tục tên gọi Tây Ban Nha; họ thứ nhất hay họ cha là Salgado và họ thứ hai hay họ mẹ là Fernández.
Miguel Ángel "Míchel" Salgado Fernández (sinh ngày 22 tháng 10 năm 1975) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha chơi ở vị trí Hậu vệ cánh phải. Là cầu thủ đã gắn bó với câu lạc bộ Real Madrid hơn 10 năm, hiện Salgado đã giải nghệ.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Salgado năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Miguel Ángel Salgado Fernández[1] | ||
Ngày sinh | 22 tháng 10, 1975 (48 tuổi)[2] | ||
Nơi sinh | As Neves, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ cánh phải | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1990–1992 | Cristo Victoria | ||
1992–1994 | Celta | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1994–1995 | Celta B | 20 | (0) |
1995–1999 | Celta | 92 | (3) |
1996–1997 | → Salamanca (mượn) | 36 | (1) |
1999–2009 | Real Madrid | 254 | (4) |
2009–2012 | Blackburn Rovers | 66 | (0) |
2018 | Independiente | 1 | (0) |
Tổng cộng | 469 | (8) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1994 | U-18 Tây Ban Nha | 7 | (0) |
1995 | U-19 Tây Ban Nha | 2 | (0) |
1995 | U-20 Tây Ban Nha | 5 | (1) |
1996–1998 | U-21 Tây Ban Nha | 10 | (0) |
1998–2006 | Tây Ban Nha | 53 | (0) |
2005 | Galicia | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng
Salgado có biệt danh là "Il Due" thể hiện lối chơi đầy sức mạnh, quyết liệt và tấn công bên phía cánh phải đầy mạnh mẽ. Salgado đã gắn bố với câu lạc bộ Real Madrid cả một thập kỉ, ra sân hơn 340 trận cho Real Madrid ở mọi đấu trường. Blackburn Rovers là câu lạc bộ cuối cùng mà Salgado chơi trước khi cầu thủ người Tây Ban Nha giải nghệ.