![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/USCGC_Hamilton_%2528WHEC-715%2529.jpg/640px-USCGC_Hamilton_%2528WHEC-715%2529.jpg&w=640&q=50)
Hamilton (lớp tàu tuần tra)
Lớp tàu tuần duyên hạng nặng của Hoa Kỳ / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu tuần duyên Hamilton là lớp tàu lớn nhất của lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ cho đến khi được thay thế bằng lớp tàu tuần duyên Legend,và lớp tàu phá băng Polar. Ký hiệu phân loại thân tàu có tiền tố là WHEC (High Endurance Cutter - Tàu tuần duyên hạng nặng). Lớp tàu này được gọi là lớp Hamilton theo tên tàu đầu tiên trong số chúng, đôi khi còn được gọi là "Lớp Bộ trưởng" vì hầu hết các tàu trong lớp này được đặt theo tên các cựu Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ (trừ các tàu mang tên Jarvis, Munro và Midgett).
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
![]() USCGC Hamilton (WHEC-715), tàu dẫn đầu lớp Hamilton | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp Hamilton |
Xưởng đóng tàu | Avondale Shipyards |
Lớp trước | Lớp tàu tuần duyên Treasury |
Lớp sau | Lớp tàu tuần duyên Legend[1] |
Thời gian hoạt động | 1965 – nay |
Dự tính | 12 |
Hoàn thành | 12 |
Đang hoạt động | 12 (2 Hoa Kỳ, 2 Bangladesh, 2 Nigeria, 3 Philippines, 1 Sri Lanka, 2 Việt Nam) |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu tuần duyên hạng nặng |
Trọng tải choán nước | 3,250 metric tons |
Chiều dài | 378 ft (115 m) |
Sườn ngang | 43 ft (13 m) |
Mớn nước | 15 ft (4,6 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 29 kn (54 km/h; 33 mph) |
Tầm xa | 14.000 nmi (26.000 km; 16.000 mi) |
Tầm hoạt động | 45 ngày |
Thủy thủ đoàn tối đa | 167 (lên đến 186) |
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Tác chiến điện tử và nghi trang | 2 × MK 36 SRBOC launcher system |
Vũ khí |
|
Máy bay mang theo | 1 × MH-65 Helicopter |
Hệ thống phóng máy bay | Sàn đáp và Hangar |
Đóng
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/23/USCGC_Rush_WHEC-723.jpg/640px-USCGC_Rush_WHEC-723.jpg)