Lê Cung Hoàng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lê Cung Hoàng (chữ Hán: 黎恭皇 26 tháng 7 năm 1507 – 15 tháng 9 năm 1527) là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1522 đến 1527, tổng cộng 5 năm với niên hiệu Thống Nguyên. Ông là vị hoàng đế cuối cùng của nhà Lê sơ.[1]
Thông tin Nhanh Lê Cung Hoàng 黎恭皇, Hoàng đế Đại Việt ...
Lê Cung Hoàng 黎恭皇 | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua Việt Nam | |||||||||||||
Thống Nguyên Thông Bảo thời Lê Cung Hoàng | |||||||||||||
Hoàng đế Đại Việt | |||||||||||||
Tại vị | 22 tháng 7 năm 1522 – 15 tháng 6 năm 1527 (4 năm, 328 ngày) | ||||||||||||
Tiền nhiệm | Lê Chiêu Tông | ||||||||||||
Kế nhiệm | Mạc Đăng Dung cướp ngôi (Nhà Mạc) (Nhà Lê Trung hưng) | ||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||
Sinh | (1507-07-26)26 tháng 7, 1507 Đông Kinh | ||||||||||||
Mất | 15 tháng 9, 1527(1527-09-15) (20 tuổi) Tây cung, Đông Kinh, Đại Việt | ||||||||||||
An táng | Hoa Dương lăng (華陽陵) | ||||||||||||
Thê thiếp | Quý Phi Nguyễn Thị (贵妃阮氏),con gái Thông quốc công Nguyễn Thì Ung | ||||||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||||||
| |||||||||||||
Triều đại | Nhà Lê sơ | ||||||||||||
Thân phụ | Lê Minh Tông | ||||||||||||
Thân mẫu | Trịnh Thị Loan |
Đóng
Cung Hoàng lên ngôi, trở thành bù nhìn, bị quyền thần Mạc Đăng Dung khống chế, thực tế không hề có quyền hạn. Vận nước đã hết, tài năng Cung Hoàng lại không có, về sau ông bị Mạc Đăng Dung giết chết.