From Wikipedia, the free encyclopedia
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc ca: (không có chính thức) God Save the South (không chính thức) "Chúa phù hộ miền Nam" The Bonnie Blue Flag "Lá cờ Bonnie xanh" "Dixie" | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1862 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị thế | Quốc gia không được công nhận | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ đô | Montgomery, Alabama (đến 29 tháng 5 1861) Richmond, Virginia (29 tháng 5 1861–2 tháng 4 1865) Danville, Virginia (sau 3 tháng 4 1865) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phố lớn nhất | New Orleans (4 tháng 2 1861–1 tháng 5 1862) (thất thủ) Richmond (1 tháng 5 1862 – đầu hàng) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Anh (de facto) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chính phủ | Cộng hòa tổng thống liên bang phi đảng phái theo chủ nghĩa Dân chủ sắc tộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng thống | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1861-1865 | Jefferson Davis (D) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phó Tổng thống | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 1861-1865 | Alexander Stephens (D) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lập pháp | Quốc hội Liên minh miền Nam Hoa Kỳ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời kỳ | Nội chiến Hoa Kỳ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Thành lập liên minh | 4 tháng 2 năm 1861 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Trận Fort Sumter (khởi đầu Nội chiến) | 12 tháng 4 năm 1861 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Đầu hàng quân sự | 11 tháng 4 năm 1865 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 18601 | 1.995.392 km2 (770.425 mi2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dân số | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• 18601 | 9103332 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• nô lệ2 | 3521110 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Đô la Liên minh (chỉ có tiền giấy) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hiện nay là một phần của | Hoa Kỳ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1Không kể Missouri, Kentucky và Lãnh thổ Arizona. Diện tích mặt nước: 5,7% 2Kể luôn dân nô lệ. Kiểm kê dân số 1860 |
Năm 1861 Abraham Lincoln đắc cử tổng thống và muốn thay đổi dự luật để xóa bỏ thể chế nô lệ. Bảy tiểu bang miền nam Hoa Kỳ phản đối chính sách cởi mở này và tuyên bố ly khai chính phủ liên bang, thành lập chính phủ riêng do Jefferson Davis làm tổng thống. Chính quyền Abraham Lincoln không công nhận chính phủ liên minh miền Nam này. Khi quân miền Nam tấn công đồn Sumter, Nội chiến Hoa Kỳ bùng nổ và thêm 4 tiểu bang khác gia nhập phe miền nam chống lại lực lượng Liên bang miền Bắc. Tuy các cường quốc châu Âu như Anh và Pháp lợi dụng cơ hội bán vũ khí và tàu chiến cho chính phủ miền Nam, chính phủ này không được quốc tế công nhận.
Chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ tan rã sau khi hai đại tướng Robert E. Lee và Joseph Johnston của quân miền Nam đầu hàng quân miền Bắc vào tháng 4 năm 1865.
Các thành viên của chính phủ | ||
---|---|---|
Chức vụ | Tên | Nhiệm kỳ |
Tổng thống | Jefferson Davis | 1861–1865 |
Phó Tổng thống | Alexander Stephens | 1861–1865 |
Quốc vụ khanh | Robert Toombs | 1861 |
Robert M.T. Hunter | 1861–1862 | |
Judah P. Benjamin | 1862–1865 | |
Bộ trưởng Ngân khố | Christopher Memminger | 1861–1864 |
George Trenholm | 1864–1865 | |
John H. Reagan | 1865 | |
Bộ trưởng Chiến tranh | Leroy Pope Walker | 1861 |
Judah P. Benjamin | 1861–1862 | |
George W. Randolph | 1862 | |
James Seddon | 1862–1865 | |
John C. Breckinridge | 1865 | |
Bộ trưởng Hải quân | Stephen Mallory | 1861–1865 |
Tổng trưởng Bưu điện | John H. Reagan | 1861–1865 |
Tổng chưởng lý | Judah P. Benjamin | 1861 |
Thomas Bragg | 1861–1862 | |
Thomas H. Watts | 1862–1863 | |
George Davis | 1864–1865 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.