![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/%2528S%2529-Linalool_molecule_ball.png/640px-%2528S%2529-Linalool_molecule_ball.png&w=640&q=50)
Linalool
From Wikipedia, the free encyclopedia
Linalool là một chất lỏng không màu có mùi nhẹ, ngọt với công thức là C10H18O, khối lượng riêng 858 kg/m³, nhiệt độ sôi là 198-200 °C và khối lượng phân tử à 154,25 g/mol. Nó xuật hiện trong nhiều loại tinh dầu, chẳng hạn như quýt, cây bạc hà, hoa hồng, cây bách, chanh, quế... Linalool còn được tìm thấy ở một số loại nấm. Nó được sử dụng nhiều trong thương mại, phần lớn trong số đó dựa trên hương thơm dễ chịu của nó. Một số các tên khác của Linalool như:
- β-linalool
- Rượu linalyl
- Oxit linaloyl
- p-linalool
- Allo-ocimenol
- 3,7-dimethyl-1,6-octadien-3-ol.
Thông tin Nhanh Nhận dạng, Số CAS ...
Linalool | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
Nhận dạng | |
Số CAS | 78-70-6 |
PubChem | 6549 |
ChEBI | 17580 |
ChEMBL | 25306 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | D81QY6I88E |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C10H18O |
Khối lượng mol | 154,25 g/mol |
Khối lượng riêng | 0,858 – 0.,868 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | < −20 °C (253 K; −4 °F) |
Điểm sôi | 198 đến 199 °C (471 đến 472 K; 388 đến 390 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 1,589 g/l |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/C%C3%B4ng_th%E1%BB%A9c_linalool.png/320px-C%C3%B4ng_th%E1%BB%A9c_linalool.png)
Linalool có thể hòa tan trong rượu, ete, một số loại dầu cố định, propylen glycol; không hòa tan trong glycerin. Khi nung nóng để phân hủy, nó sẽ biến thành khói với một mùi hương khó chịu. Linalool có thể thấm qua niêm mạc miệng của con người.