Lợn vòi núi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lợn vòi núi (danh pháp hai phần: Tapirus pinchaque) là một loài lợn vòi. Nó từng là loài nhỏ nhất trong số 5 loài lợn vòi, năm 2013, lợn vòi Kabomani được phát, hiện nay là loài lợn vòi nhỏ nhất. Lợn vòi núi cũng là loài duy nhất sinh sống hoang dã bên ngoài các rừng mưa nhiệt đới.
Thông tin Nhanh Tapirus pinchaque, Tình trạng bảo tồn ...
Tapirus pinchaque | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Perissodactyla |
Họ (familia) | Tapiridae |
Chi (genus) | Tapirus'' |
Loài (species) | T. pinchaque |
Danh pháp hai phần | |
Tapirus pinchaque (Roulin, 1829) | |
Đóng
Lợn vòi núi được người nói tiếng Quechua nói tới như là sacha huagra, và những người nói tiếng Tây Ban Nha gọi như là danta cordillerana (lợn vòi núi) hay danta lanuda (lợn vòi lông xoăn) tại Colombia, danta negra (lợn vòi đen) tại Ecuador hoặc tapir de altura (lợn vòi sống trên cao) hay gran bestia (thú lớn) tại Peru.
Tên loài có nguồn gốc từ thuật ngữ "La Pinchaque", một con thú tưởng tượng được cho là sống trong cùng khu vực như lợn vòi núi[2].