![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f5/HMS_Electra.jpg/640px-HMS_Electra.jpg&w=640&q=50)
Lớp tàu khu trục E và F
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu khu trục E và F bao gồm 18 tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Lớp E được đặt hàng trong Chương trình chế tạo 1931, còn lớp F trong Chương trình chế tạo 1932, chúng được hạ thủy vào năm 1934 và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Ba chiếc sau đó đã được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada; một chiếc cho Hải quân Hoàng gia Hy Lạp và một chiếc khác cho Hải quân Dominica. Chín chiếc đã bị mất, cùng một chiếc khác bị loại bỏ do hư hại quá nặng trong chiến tranh.
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quáttheo Lenton ...
![]() Tàu khu trục HMS Electra (H27) | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Bên khai thác |
|
Lớp trước | lớp C và D |
Lớp sau | lớp G và H |
Lớp con | E, F |
Thời gian hoạt động | 1932 - 1956 |
Hoàn thành | 18 |
Bị mất | 10 |
Nghỉ hưu | 8 |
Đặc điểm khái quáttheo Lenton[1] | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục E và F |
Kiểu tàu | Tàu khu trục |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 329 ft (100 m) (chung) |
Sườn ngang | 33 ft 3 in (10,13 m) |
Mớn nước | 12 ft 6 in (3,81 m) (đầy tải) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 35,5 kn (65,7 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 145 |
Vũ khí | |
Đặc điểm khái quát(Esk và Express như tàu rải mìn) | |
Vũ khí |
|
Ghi chú | Các đặc tính khác như trên |
Đặc điểm khái quát(soái hạm khu trục) | |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 343 ft (105 m) (chung) |
Sườn ngang | 33 ft 9 in (10,29 m) |
Tốc độ | 36 kn (67 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 175 |
Vũ khí | 5 × pháo QF 4,7 inch (120 mm) Mk. IX L/45 đa dụng (5×1) |
Ghi chú | Các đặc tính khác như trên |
Đóng