Lý Hiển Long
Đương kim Thủ tướng Singapore / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lý Hiển Long (tên tiếng Anh: Lee Hsien Loong, giản thể: 李显龙; phồn thể: 李顯龍; bính âm: Lǐ Xiǎnlóng, sinh ngày 10 tháng 2 năm 1952) là Thủ tướng thứ ba của Singapore. Lý Hiển Long là con cả của thủ tướng đầu tiên của Singapore Lý Quang Diệu. Vợ của Lý Hiển Long, Hà Tinh, là Giám đốc điều hành và CEO của công ty quốc doanh Temasek Holdings.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Thủ tướng thứ ba của Singapore, Tổng thống ...
Lý Hiển Long | |
---|---|
李显龙 | |
Lý Hiển Long năm 2016 | |
Thủ tướng thứ ba của Singapore | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 8 năm 2004 – 15 tháng 5 năm 2024 | |
Tổng thống | Sellapan Ramanathan Trần Khánh Viêm Halimah Yacob Tharman Shanmugaratnam |
Phó Thủ tướng | Trần Khánh Viêm (2004–2005) S. Jayakumar (2004–2009) Hoàng Căn Thành (2005–2011) Trương Chí Hiền (2009–2019) Tharman Shanmugaratnam (2011–2019) Vương Thụy Kiệt (2019-2024) Hoàng Tuần Tài (2022–2024) |
Tiền nhiệm | Ngô Tác Đống |
Kế nhiệm | Hoàng Tuần Tài |
Tổng thư ký Đảng Hành động Nhân dân | |
Nhậm chức 3 tháng 12 năm 2003 20 năm, 173 ngày | |
Chủ tịch | Trần Khánh Đàm Lâm Văn Hưng Hứa Văn Viễn Nhan Kim Dũng Vương Thụy Kiệt |
Phó Tổng Bí thư | Hoàng Căn Thành Trương Chí Hiền Tharman Shanmugaratnam |
Tiền nhiệm | Ngô Tác Đống |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 11 năm 2001 – 1 tháng 12 năm 2007 6 năm, 21 ngày | |
Thủ tướng | Ngô Tác Đống |
Tiền nhiệm | Hồ Tứ Đạo |
Kế nhiệm | Tharman Shanmugaratnam |
Phó Thủ tướng Singapore | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 11 năm 1990 – 12 tháng 8 năm 2003 12 năm, 257 ngày | |
Thủ tướng | Ngô Tác Đống |
Tiền nhiệm | Ngô Tác Đống |
Kế nhiệm | S. Jayakumar |
Nghị sĩ Quốc hội | |
Nhậm chức 31 tháng 8 năm 1991 32 năm, 267 ngày | |
Khu bầu cử | Ang Mo Kio GRC |
Tiền nhiệm | Khu bầu cử được thành lập |
Số phiếu | 62,826 (38.7%) |
Nghị sĩ Quốc hội | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 12 năm 1984 – 31 tháng 8 năm 1991 | |
Khu bầu cử | Teck Ghee SMC |
Tiền nhiệm | Khu bầu cử được thành lập |
Kế nhiệm | Khu bầu cử bị bãi bỏ |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 10 tháng 2 năm 1952 (72 tuổi) Singapore |
Đảng chính trị | Đảng Hành động Nhân dân |
Phối ngẫu | Hoàng Danh Dương (cưới 1978–1982) |
Con cái |
|
Cha mẹ | Lý Quang Diệu (cha) Kha Ngọc Chi (mẹ) |
Người thân | Lý Hiển Dương (em trai) Lý Vĩnh Linh (em gái) |
Giáo dục | Trường Trinity, Cambridge |
Alma mater | Trường Trinity, Cambridge Đại học Harvard Đại học Tham mưu trưởng và Bộ Chỉ huy Lục quân Hoa Kỳ |
Chữ ký | |
Website | Lee Hsien Loong trên Facebook |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Singapore |
Phục vụ | Lục quân Singapore |
Năm tại ngũ | 1971–1984 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đóng
Thông tin Nhanh Giản thể, Phồn thể ...
Lý Hiển Long | |||||||||||
Lee's name in Simplified (top) and Traditional (bottom) Chinese characters | |||||||||||
Giản thể | 李显龙 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 李顯龍 | ||||||||||
| |||||||||||
Đóng