![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b8/Cong_Vinh.png/640px-Cong_Vinh.png&w=640&q=50)
Lê Công Vinh
cầu thủ bóng đá người Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lê Công Vinh (sinh ngày 10 tháng 12 năm 1985) là một cựu cầu thủ bóng đá người Việt Nam. Anh được xem là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất lịch sử bóng đá Việt Nam, và là người nắm giữ kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia. Thời còn thi đấu, Công Vinh chơi ở vị trí tiền đạo và từng là đội trưởng đội tuyển quốc gia Việt Nam. Anh đã có tới 3 lần nhận danh hiệu Quả bóng vàng Việt Nam vào các năm 2004, 2006, 2007.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên khai sinh ...
![]() Công Vinh tại một buổi họp báo vào năm 2016 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Lê Công Vinh | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 10 tháng 12, 1985 (38 tuổi) | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Quỳnh Lưu, Nghệ An, Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 8 in) | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1998–2004 | Sông Lam Nghệ An | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2002–2008 | Sông Lam Nghệ An | 61 | (49) | |||||||||||||||||||||||
2009–2011 | Hà Nội T&T | 40 | (26) | |||||||||||||||||||||||
2009 | → Leixões (mượn) | 2 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2012 | Hà Nội ACB | 23 | (11) | |||||||||||||||||||||||
2013–2014 | Sông Lam Nghệ An | 38 | (22) | |||||||||||||||||||||||
2013 | → Consadole Sapporo (mượn) | 9 | (2) | |||||||||||||||||||||||
2015–2016 | Becamex Bình Dương | 42 | (9) | |||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 209 | (124) | ||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2001–2003 | U-20 Việt Nam | 9 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2003–2007 | U-23 Việt Nam | 28 | (10) | |||||||||||||||||||||||
2004–2016 | Việt Nam | 83 | (51) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng
Năm 2014, Công Vinh kết hôn với ca sĩ Thủy Tiên và vợ chồng anh đã có một cô con gái. Ngày 8 tháng 12 năm 2016, Công Vinh tuyên bố chính thức giã từ sự nghiệp bóng đá ở tuổi 31.