From Wikipedia, the free encyclopedia
Tầng Piacenza trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Pliocen, và trong thời địa tầng học là bậc trên của thống Pliocen và của hệ Neogen. Kỳ Piacenza tồn tại từ ~ 3.6 Ma đến 2.588 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc/ Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Đệ Tứ | Pleistocen | Gelasia | trẻ hơn | |
Neogen | Pliocen | Piacenza | 2.588 | 3.600 |
Zancle | 3.600 | 5.333 | ||
Miocen | Messina | 5.333 | 7.246 | |
Tortona | 7.246 | 11.63 | ||
Serravalle | 11.63 | 13.82 | ||
Langhe | 13.82 | 15.97 | ||
Burdigala | 15.97 | 20.44 | ||
Aquitane | 20.44 | 23.03 | ||
Paleogen | Thế Oligocen | Chatti | già hơn | |
Phân chia kỷ Neogen theo ICS năm 2017.[1] |
Kỳ Piacenza kế tục kỳ Zancle của cùng thế Pliocen, và tiếp sau là kỳ Gelasia của thế Pleistocen thuộc kỷ Đệ Tứ.[3]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.