Kim Min-jae (cầu thủ bóng đá)
một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Bayern Munich / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với bài viết này, họ là Kim.
Kim Min-jae (Hangul: 김민재; Romaja: gimminjae; Hán-Việt: Kim Mẫn Tái; sinh ngày 15 tháng 11 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hàn Quốc hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Bayern Munich tại Bundesliga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc. Được coi là một trong những hậu vệ xuất sắc nhất thế giới, Kim được biết đến với sức mạnh, khả năng phòng ngự quyết liệt và khả năng đọc vị đối thủ.[3][4]
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Kim năm 2021 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kim Min-jae[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 15 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Tongyeong, Hàn Quốc | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bayern Munich | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 3 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Trung học cơ sở Yeoncho | |||||||||||||||||||||||
2012–2015 | Suwon Technical High School (ko) | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ đại học | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2015–2016 | Đại học Yonsei | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016 | Gyeongju KHNP | 17 | (0) | ||||||||||||||||||||
2017–2018 | Jeonbuk Hyundai Motors | 52 | (3) | ||||||||||||||||||||
2019–2021 | Bắc Kinh Quốc An | 45 | (0) | ||||||||||||||||||||
2021–2022 | Fenerbahçe | 31 | (1) | ||||||||||||||||||||
2022–2023 | Napoli | 35 | (2) | ||||||||||||||||||||
2023– | Bayern Munich | 24 | (1) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2014 | U-20 Hàn Quốc | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
2016–2018 | U-23 Hàn Quốc | 8 | (0) | ||||||||||||||||||||
2017– | Hàn Quốc | 63 | (4) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 2 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 2 năm 2024 |
Đóng