![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/OrganizedElectricalWiring.jpg/640px-OrganizedElectricalWiring.jpg&w=640&q=50)
Khay cáp
From Wikipedia, the free encyclopedia
Khay cáp tên tiếng Anh là "cable tray" hoặc "perforated cable tray", là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (có bọc cách điện).
![]() | Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 2018) |
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
![]() | Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. |
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/OrganizedElectricalWiring.jpg/640px-OrganizedElectricalWiring.jpg)
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/58/Mortar_firestop.jpg/640px-Mortar_firestop.jpg)
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6a/Cable_tray_fire_sweden.jpg/640px-Cable_tray_fire_sweden.jpg)
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Pt_tupper_cable_spreading_room_unit2_2.jpg/640px-Pt_tupper_cable_spreading_room_unit2_2.jpg)
Hệ thống khay cáp được dùng trong hệ thống dây, cáp điện trong các tòa nhà, xưởng sản xuất, chung cư...
Hệ thống khay cáp dùng để lắp đặt và bảo vệ các loại dây cáp phân phối điện hoặc dây cáp tín hiệu truyền thông.
Hệ thống khay cáp áp dụng cho việc quản lý cáp trong xây dựng thương mại và công nghiệp. Chúng đặc biệt hữu ích trong trường hợp thay đổi một hệ thống dây điện, vì dây cáp mới có thể được cài đặt bằng cách đặt chúng trong khay cáp thay vì lắp đặt thông qua một đường ống.
Vật liệu thường dùng làm khay cáp bao gồm: Thép sơn tĩnh điện, thép tấm mạ kẽm, thép mạ kẽm nhúng nóng, thép không rỉ (Inox), hợp kim nhôm hoặc composite.
Kích thước khay cáp:
- Chiều rộng phổ biến: 75 ÷ 800mm
- Chiều cao phổ biến: 50 ÷ 200mm
- Chiều dài phổ biến: 2440mm, 2500mm hoặc 3000mm
- Độ dày vật liệu phổ biến: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm
- Màu sắc phổ biến: Trắng, kem, xám, cam hoặc màu của vật liệu