![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fe/King_Khalid_bin_Abdulaziz.jpg/640px-King_Khalid_bin_Abdulaziz.jpg&w=640&q=50)
Khalid của Ả Rập Xê Út
From Wikipedia, the free encyclopedia
Khalid bin Abdulaziz Al Saud (tiếng Ả Rập: خالد بن عبد العزيز آل سعود Khālid ibn ‘Abd al ‘Azīz Āl Su‘ūd; 13 tháng 2 năm 1913 – 13 tháng 6 năm 1982) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1975 đến năm 1982.[3] Trong thời gian ông trị vì, kinh tế quốc gia phát triển mạnh mẽ do thu nhập từ dầu mỏ tăng lên, trong khi đó Trung Đông có nhiều sự kiện quan trọng.
Thông tin Nhanh Khalid bin Abdulaziz Al Saud خالد بن عبد العزيز آل سعود, Quốc vương Ả Rập Xê Út Thủ tướng ...
Khalid bin Abdulaziz Al Saud خالد بن عبد العزيز آل سعود | |||||
---|---|---|---|---|---|
Quốc vương Ả Rập Xê Út | |||||
![]() Quốc vương Khalid vào năm 1977 | |||||
Quốc vương Ả Rập Xê Út Thủ tướng | |||||
Tại vị | 25 tháng 3 năm 1975 – 13 tháng 6 năm 1982 7 năm, 80 ngày | ||||
Bay'ah | 25 tháng 3 năm 1975 | ||||
Tiền nhiệm | Faisal | ||||
Kế nhiệm | Fahd | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 13 tháng 2 năm 1913 Riyadh, Tiểu vương quốc Nejd và Hasa | ||||
Mất | 13 tháng 6 năm 1982(1982-06-13) (69 tuổi) Ta’if, Ả Rập Xê Út | ||||
An táng | 13 tháng 6 năm 1982 Nghĩa trang Al Oud, Riyadh | ||||
Hậu duệ | Bandar Abdullah Al Jawhara Nouf Moudi Hassa Faisal Al Bandari Mishael | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Nhà Saud | ||||
Thân phụ | Ibn Saud | ||||
Thân mẫu | Al Jawhara bint Musaed bin Jiluwi bin Turki bin Abdullah bin Muhammad bin Saud[1][2] | ||||
Tôn giáo | Hồi giáo |
Đóng