![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2f/Neptune%252C_Earth_size_comparison_true_color.jpg/640px-Neptune%252C_Earth_size_comparison_true_color.jpg&w=640&q=50)
Khối lượng Trái Đất
From Wikipedia, the free encyclopedia
Khối lượng Trái Đất (M🜨) là một đơn vị khối lượng dùng trong thiên văn học, nó bằng chính khối lượng của Trái Đất. 1 M🜨 = 5,9722 × 1024 kg.[1][2][3] Khối lượng Trái Đất thường dùng để miêu tả khối lượng của các hành tinh đá.
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2f/Neptune%2C_Earth_size_comparison_true_color.jpg/640px-Neptune%2C_Earth_size_comparison_true_color.jpg)
Bốn hành tinh đá trong Hệ Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, và Sao Hỏa, có khối lượng so với Trái Đất lần lượt là 0,055; 0,815; 1,000; và 0,107; và khối lượng mặt trăng trong hệ Trái Đất lần lượt là 0.859; 0.428 Khối lượng Trái Đất đổi sang các đơn vị khối lượng khác như sau:
- 81,3 khối lượng Mặt Trăng (ML)
- 0,00315 khối lượng Sao Mộc (MJ) (Sao Mộc có khối lượng bằng 317,83 x M🜨)[1]
- 0,0105 khối lượng Sao Thổ (Sao Thổ có khối lượng bằng 95.16 x M🜨)[4]
- 0,0583 khối lượng Sao Hải Vương (Sao Hải Vương có khối lượng bằng 17.147 x M🜨)[5]
- 0,000003003 khối lượng Mặt Trời (M⊙) (Mặt Trời có khối lượng bằng 332946 x M🜨)