![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Programmer_writing_code_with_Unit_Tests.jpg/640px-Programmer_writing_code_with_Unit_Tests.jpg&w=640&q=50)
Kỹ sư phần mềm
From Wikipedia, the free encyclopedia
Kỹ sư phần mềm (tiếng Anh: software engineer) là người áp dụng các nguyên tắc/nguyên lý của công nghệ phần mềm vào việc thiết kế, phát triển, bảo trì, kiểm thử, và đánh giá phần mềm và hệ thống khiến máy tính hay bất cứ thứ gì chứa phần mềm đó sẽ hoạt động.[1][2][3]
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Programmer_writing_code_with_Unit_Tests.jpg/640px-Programmer_writing_code_with_Unit_Tests.jpg)
Kỹ sư phần mềm là người áp dụng các nguyên tắc của kỹ thuật phần mềm để thiết kế, phát triển, bảo trì, kiểm tra và đánh giá phần mềm máy tính. Thuật ngữ lập trình viên đôi khi được sử dụng như một từ đồng nghĩa, nhưng cũng có thể thiếu hàm ý về giáo dục kỹ thuật hoặc kỹ năng.
Các kỹ thuật được sử dụng để thông báo cho quá trình phát triển phần mềm bao gồm định nghĩa, triển khai, đánh giá, đo lường, quản lý, thay đổi và cải tiến chính trong quy trình phát triển phần mềm.[1][4] Nó chủ yếu sử dụng quản lý cấu hình phần mềm[1][4] nhằm kiểm soát một cách có hệ thống các thay đổi đối với cấu hình và duy trì tính toàn vẹn và khả năng truy nguyên của cấu hình và mã trong suốt vòng đời của hệ thống. Các quy trình hiện đại sử dụng phiên bản phần mềm.