![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1b/IVAN_HURTADO_%252825794522901%2529.jpg/640px-IVAN_HURTADO_%252825794522901%2529.jpg&w=640&q=50)
Iván Hurtado
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tên người này tuân theo phong tục tên gọi Tây Ban Nha; họ thứ nhất hay họ cha là Hurtado và họ thứ hai hay họ mẹ là Angulo.
Iván Jacinto Hurtado Angulo (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1974 tại Esmeraldas) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ecuador thi đấu ở vị trí trung vệ. Anh hiện là một trong những nam cầu thủ có số lần khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất trong lịch sử.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Iván Jacinto Hurtado Angulo | ||
Ngày sinh | 16 tháng 8, 1974 (49 tuổi) | ||
Nơi sinh | Esmeraldas, Ecuador | ||
Chiều cao | 1,80 m[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1992–1996 | Emelec | 102 | (10) |
1996–1999 | Celaya | 89 | (2) |
1999–2001 | Tigres | 79 | (0) |
2001 | Emelec | 14 | (1) |
2001–2002 | Querétaro | 18 | (0) |
2002–2004 | Barcelona SC | 57 | (2) |
2004 | Murcia | 15 | (0) |
2004–2005 | Pachuca | 26 | (0) |
2005–2006 | Al Arabi | 13 | (3) |
2006 | Al-Ahly | 0 | (0) |
2007 | Atlético Nacional | 38 | (1) |
2008 | Barcelona SC | 17 | (0) |
2008–2009 | Millonarios | 26 | (2) |
2009–2010 | Deportivo Quito | 49 | (0) |
2011 | Barcelona SC | 41 | (0) |
2012 | Grecia | 11 | (1) |
Tổng cộng | 595 | (22) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1992–2014 | Ecuador | 168 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 May 2009 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 June 2018 |
Đóng
Thông tin Nhanh Đại biểu Quốc hội Ecuador, Thông tin cá nhân ...
Iván Hurtado | |
---|---|
Đại biểu Quốc hội Ecuador | |
Nhậm chức 14 tháng 5 năm 2013 | |
Thông tin cá nhân | |
Đảng chính trị | Liên minh PAIS |
Đóng