Hệ số giãn nở nhiệt
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trong khoa học vật liệu, hệ số giãn nở nhiệt của một vật liệu là một đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi kích thước của vật liệu đó khi nhiệt độ thay đổi. Có một vài định nghĩa cụ thể cho hệ số giãn nở nhiệt:
- hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính
- hệ số giãn nở nhiệt thể tích (hay hệ số giãn nở nhiệt toàn phần, hay nhiều khi ngắn gọn là hệ số giãn nở nhiệt)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hệ số giãn nở nhiệt toàn phần có thể được đo cho mọi vật liệu ở các trạng thái rắn, lỏng, khí khác nhau; trong khi hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính chỉ đo được cho vật liệu rắn.
Với đa số vật liệu, khi áp suất không đổi, thể tích hay kích thước của vật liệu tăng khi nhiệt độ tăng. Một số vật liệu như Silic, beta-quartz, một số zeolit, graphene, zirconi tungstat, hợp kim ALLVAR 30, nước,.. lại có sự tăng kích thước tăng khi nhiệt độ giảm.
Sự giãn nở hay co lại của vật liệu khi nhiệt độ thay đổi cần được quan tâm khi thiết kế các hệ thống lớn liên kết nhiều vật liệu khác nhau, khi dùng thước đo khoảng cách, khi thiết kế hệ thống hoạt động trong dải nhiệt độ rộng,...