From Wikipedia, the free encyclopedia
Minh Hưng An (tiếng Mông Cổ: Kingɣan ayimaɣ; tiếng Trung: 兴安盟; Bính âm: Xīng'ān Méng) là một đơn vị hành chính cấp địa khu của khu tự trị Nội Mông Cổ và là một trong ba minh còn tồn tại trong khu tự trị này. Nó có ranh giới với Hulun Buir ở phía bắc, Mông Cổ và Tích Lâm Quách Lặc ở phía tây, Thông Liêu ở phía nam và các tỉnh Cát Lâm và Hắc Long Giang ở phía đông. Tên gọi của minh này có nguồn gốc từ dãy núi Đại Hưng An vượt ngang qua minh từ phía tây bắc tới phía đông nam. Diện tích của minh này là 67.706 km².
Hưng An 兴安 | |
---|---|
— Minh — | |
Chuyển tự chữ Hán | |
• Giản thể | 兴安 |
• Bính âm | Xīng'ān |
Hưng An (màu vàng) trong Nội Mông Cổ | |
Vị trí tại Trung Quốc | |
Tọa độ: 46°08′B 122°08′Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Nội Mông Cổ |
Số đơn vị cấp huyện | 6 |
Trung tâm hành chính | Ô Lan Hạo Đặc |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 67.706 km2 (26,141 mi2) |
Dân số (2003) | |
• Tổng cộng | 153.000 |
• Mật độ | 2,3/km2 (5,9/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 137400 |
Mã điện thoại | 0482 |
Trang web | http://www.xam.gov.cn/ |
Hưng An chia ra thành 2 thành phố cấp huyện, 1 huyện và 3 kỳ:
Năm 2000, Hưng An có 1.588.787 dân (26,57 người/km²).
Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ |
---|---|---|
Hán | 852.684 | 53,67% |
Mông Cổ | 652.385 | 41,06% |
Mãn | 71.653 | 4,51% |
Triều Tiên | 6.240 | 0,39% |
Hồi | 3.017 | 0,19% |
Đạt Oát Nhĩ | 1.168 | 0,07% |
Tích Bá | 568 | 0,04% |
Ngạc Luân Xuân | 203 | 0,01% |
Di | 154 | 0,01% |
Khác | 715 | 0,05% |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.