Một hàm lượng giác From Wikipedia, the free encyclopedia
Sin là một hàm số lượng giác. Giá trị của một cung tròn trên vòng tròn đơn vị bằng độ lớn hình chiếu của đầu mút cung đó lên trục tung.
Sin | |
---|---|
Tính chất cơ bản | |
Chẵn lẻ | lẻ |
Miền xác định | (−∞, +∞) a |
Miền đích | [−1, 1] a |
Chu kỳ | 2π |
Giá trị cụ thể | |
Tại số 0 | 0 |
Giá trị lớn nhất | (2kπ + π/2, 1)b |
Giá trị nhỏ nhất | (2kπ − π/2, −1) |
Đặc trưng | |
Nghiệm | kπ |
Điểm tới hạn | kπ + π/2 |
Điểm uốn | kπ |
Điểm cố định | 0 |
Sin của một góc được tính quy về sin của cung tròn chắn bởi góc đó.
Trong tam giác vuông, sin của một góc nhọn được tính bằng tỉ số giữa cạnh góc vuông đối diện và cạnh huyền.
Các đặc trưng của hàm số sin:
Hàm số sin còn xuất hiện trong công thức Euler:
Hàm số sin có thể ước lượng dưới dạng chuỗi vô hạn từ khai triển Taylor:
Hàm số sin có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật:
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.