![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ee/Hoyabella_092005.jpg/640px-Hoyabella_092005.jpg&w=640&q=50)
Chi Cẩm cù
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Hoya (định hướng).
Cẩm cù hay còn gọi tú cù (danh pháp khoa học: Hoya) là một chi thực vật thuộc phân họ Bông tai (Asclepiadoideae) thuộc họ Trúc đào, còn gọi là họ La bố ma (Apocynaceae).[1]
Thông tin Nhanh Hoya, Phân loại khoa học ...
Hoya | |
---|---|
![]() Hoya lanceolata ssp. bella | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Marsdenieae |
Chi (genus) | Hoya R.Br., 1810 |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Madangia |
Đóng
Các loài cẩm cù được coi là bản địa Đông Á và Australia. Chi Cẩm cù trên thế giới hiện có khoảng gần 500 loài. Ở Việt Nam có ít nhất 24 loài.[cần dẫn nguồn]