![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/20/Kissfish.jpg/640px-Kissfish.jpg&w=640&q=50)
Cá hường
loài cá / From Wikipedia, the free encyclopedia
Không nên nhầm với cá hồng miêu
Cá hường hay còn gọi là cá mùi[2] (danh pháp hai phần: Helostoma temminckii) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá hường (Helostomatidae), theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),[3] nhưng gần đây được xếp trong bộ Anabantiformes.[4] Nó sống ở sông và là loài có giá trị về kinh tế. Cá có xuất xứ từ Indonesia.[5] Đây là loài cá dễ nuôi, có chất lượng thịt ngon, mềm, thịt cá trắng tinh khiết và ít có vị tanh.[5] Cá hường còn nhỏ, thịt khi ăn có cảm giác xương hơi nhiều, khi lớn gần nửa ký thì thịt nhiều hơn, khi ăn có vị ngon.[6]
Thông tin Nhanh Helostoma temminckii, Tình trạng bảo tồn ...
Helostoma temminckii | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Anabantaria |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Anabantoidei |
Họ (familia) | Helostomatidae |
Chi (genus) | Helostoma G. Cuvier, 1829 |
Loài (species) | H. temminckii |
Danh pháp hai phần | |
Helostoma temminckii G. Cuvier, 1829 |
Đóng