Halit
From Wikipedia, the free encyclopedia
Halit là một loại khoáng vật của natri chloride (NaCl), hay còn gọi là thạch diêm hoặc đá muối. Halit tạo thành các tinh thể đẳng cực. Thông thường nó không màu hoặc hơi vàng, nhưng cũng có thể có màu lam nhạt, sẫm hay hồng. Nói chung nó thường xuất hiện cùng các khoáng vật trầm tích kiểu evaporit khác, chẳng hạn như một vài dạng của các sulfat, halide và borat.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Halit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật halide |
Công thức hóa học | NaCl |
Hệ tinh thể | đẳng cực 4/m bar 3 2/m |
Nhận dạng | |
Màu | thủy tinh |
Dạng thường tinh thể | chủ yếu là hình hộp và thành các lớp trầm tích lớn, cũng có dạng hạt, thớ hay kết đặc |
Cát khai | hoàn toàn theo cả ba hướng trong hình lập phương |
Độ cứng Mohs | 2 - 2,5 |
Ánh | thủy tinh |
Màu vết vạch | trắng |
Tỷ trọng riêng | 2,1 |
Mật độ | 2,1-2,6 g/cm³ |
Chiết suất | 1,544 |
Độ hòa tan | trong nước |
Các đặc điểm khác | vị muối |
Đóng