Hứa (nước)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với quốc gia ngắn ngủi cũng gọi là Hứa (618–619) thời hậu Tuỳ, xem Vũ Văn Hoá Cập.
Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn thúc, tới đời Hứa nam Kết thì nước mất.
Thông tin Nhanh Vị thế, Thủ đô ...
Hứa quốc
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
thế kỷ 11 TCN–thế kỷ 5 TCN | |||||||||
Vị thế | Nam quốc | ||||||||
Thủ đô | 1. Hứa phía đông thành phố Hứa Xương, Hà Nam 2. Diệp phía nam huyện Diệp, Hà Nam 3. Di,Thành Phụ đông nam Bạc Châu, An Huy 4. Tích,Bạch Vũ Huyện Hạp Tây, Hà Nam 5. Dung Thành phía nam huyện Lỗ Sơn | ||||||||
Tôn giáo chính | Tín ngưỡng dân gian | ||||||||
Nam | |||||||||
• thế kỷ 11 TCN | Hứa Văn thúc | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
• Chu Vũ Vương phong | thế kỷ 11 TCN | ||||||||
• Sở tiêu diệt | thế kỷ 5 TCN | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Tiền Trung Quốc | ||||||||
| |||||||||
Đóng